CỔNG GIAO DỊCH BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐIỆN TỬ

Dịch vụ I-VAN THAISONSOFT - BHXH Việt Nam

Miền bắc: 1900.55.88.73
Miền Trung, Nam: 1900.55.88.72

Chế độ tai nạn lao động theo Luật - hồ sơ và thủ tục hưởng

Bởi ebh.vn - 11/02/2025

Chế độ tai nạn lao động là một trong những quyền lợi mà người lao động được hưởng khi xảy ra tai nạn lao động mà thuộc trường hợp hưởng chế độ theo quy định. Vậy quy định của pháp luật về vấn đề này như thế nào? Hãy cùng EBH tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp

Chế độ TNLĐ đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động

Từ ngày 01 tháng 1 năm 2025 chính thức áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động. Tuy nhiên, trong bài viết dưới đây EBH sẽ chỉ đề cập đến chế độ tai nạn lao động của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động đang tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hưởng chế độ theo quy định của Pháp luật.

1. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động theo quy định

Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015, để được hưởng chế độ tai nạn lao động (TNLĐ) người lao động cần đáp ứng đủ cả 3 điều kiện sau:

(1) Bị tai nạn thuộc các trường hợp gồm:

  • Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc;

  • Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu hoặc ủy quyền (bằng văn bản) của người sử dụng lao động;

  • Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc ngược lại trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;

(2) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.

(3) Không thuộc các trường hợp không được hưởng chế độ TNLĐ do các nguyên nhân:

  • Do mâu thuẫn cá nhân mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ;

  • Do cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

  • Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện trái với quy định của pháp luật.

2. Mức hưởng chế độ tai nạn lao động 

Căn cứ theo quy định tại các Điều 48, 49 và Điều 52 Luật ATVSLĐ 2015. Mức hưởng chế độ tai nạn lao động hiện nay được quy định căn cứ theo mức suy giảm khả năng lao động (KNLĐ) sau khi được giám định tương ứng với 3 khoản trợ sau:

  • Trợ cấp 1 lần khi mức suy giảm KNLĐ từ 5% đến 30%;

  • Trợ cấp hàng tháng khi mức suy giảm KNLĐ > 31%;

  • Trợ cấp phục vụ khi mức suy giảm > 81%;

Trường hợp 1: Người lao động bị tai nạn khi bị suy giảm KNLĐ từ 5% đến 30% sẽ được nhận trợ cấp 1 lần theo Điều 48 Luật TVSLĐ.

Mức hưởng trợ cấp 1 lần được tính như sau:

  • Nếu bị suy giảm KNLĐ từ 5% trở lên: Người lao động sẽ được hưởng trợ cấp bằng 5 lần mức lương cơ sở.

  • Nếu bị suy giảm thêm 1% KNLĐ: Mỗi 1% suy giảm thêm sẽ được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.

Ví dụ, nếu bị suy giảm KNLĐ 7%, người lao động sẽ được hưởng trợ cấp 1 lần bằng 5 lần mức lương cơ sở + (2 x 0,5 lần mức lương cơ sở).

Với mức lương cơ sở năm 2025 hiện đang áp dụng theo mức lương cơ sở từ 01/7/2024 là 2.340.000 vnđ. Theo đó mức trợ cấp 1 lần người lao động được nhận là: (5 x 2.340.000) + (2 x 0,5 x 2.340.000) = 33.288.000 vnđ

Ngoài khoản tiền trên, người lao động còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ TNLĐ-BNN được tính như sau:

- Đóng từ 01 năm trở xuống: được tính bằng 0,5 tháng tiền lương đóng vào Quỹ, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn.

- Đóng dưới 1 tháng hoặc đóng gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.

Trường hợp 2: Người lao động bị suy giảm KNLĐ từ 31% trở lên được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Điều 49 Luật ATVSLĐ.

Mức trợ cấp hàng tháng được quy định như sau:

  • Nếu suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở.

  • Nếu cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.

Ví dụ, nếu người lao động có mức suy giảm KNLĐ là 35% thì được nhận mức trợ cấp hàng tháng bằng 30% mức lương cơ sở + 4 x 2% mức lương cơ sở.

Như vậy với mức lương cơ sở năm 2025 là 2.340.000 vnđ thì người lao động sẽ nhận được mức trợ cấp hàng tháng là 889.200 vnđ

Bên cạnh đó, người lao động bị tai nạn cũng được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ TNLĐ-BNN được tính như sau:

- Nếu đóng dưới 01 năm được tính bằng 0,5%; sau đó cứ thêm 01 năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn.

- Nếu đóng dưới 1 tháng hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.

Trường hợp 3: Người lao động có mức suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù 2 mắt hoặc cụt, liệt 2 chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức trợ cấp hàng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương cơ sở theo Điều 52 Luật ATVSLĐ.

Người lao động lập hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy định

Người lao động lập hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy định

3. Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động

Để hưởng chế độ tai nạn lao động, người lao động đủ điều kiện cần thực hiện các thủ tục sau:

3.1 Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động

Căn cứ theo quy định tại Điều 57 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015, hồ sơ hưởng chế độ TNLĐ gồm những giấy tờ sau:

  1. Sổ bảo hiểm xã hội (bản chính).

  2. Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị nội trú.

  3. Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng giám định y khoa.

  4. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu 05A-HSB.(do người SDLĐ lập)

3.2 Trình tự thực hiện thủ tục hưởng chế độ TNLĐ

Dưới đây là trình tự các bước của thủ tục hưởng chế độ TNLĐ đối với người lao động như sau:

Bước 1: Người lao động lập và nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động (SDLĐ).

Hồ sơ người lao động cần chuẩn bị gồm: Sổ BHXH, giấy ra viên hoặc hồ sơ bệnh án (trích sao) và biên bản giám định suy giảm KNLĐ.

Hồ sơ do NLĐ lập sau đó được nộp cho đơn vị SDLĐ (nơi NLĐ đang làm việc).

Đơn vị SDLĐ sau đó lập văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ theo mẫu quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.

Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ từ người lao động, người SDLĐ hoàn thiện hồ sơ sau đó nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH (nơi đơn vị tham gia đóng BHXH) trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của người lao động. 

Bước 3: Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết chế độ theo quy định.

Cơ quan BHXH có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4. Nhận kết quả giải quyết chế độ TNLĐ từ cơ quan BHXH.

Kết quả được trả về đơn vị SDLĐ gồm:

  1. Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ hàng tháng hoặc trợ cấp 1 lần;

  2. Bản quá trình đóng BHXH;

  3. Thẻ BHYT đối với trường hợp nghỉ việc hưởng trợ cấp TNLĐ hàng tháng; 

  4. Thông báo về việc chi trả trợ cấp đối với trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại huyện/tỉnh khác để trả cho NLĐ.

Người lao động nhận tiền trợ cấp TNLĐ từ người SDLĐ.

Trên đây là những chia sẻ từ Bảo hiểm xã hội điện tử eBH về một số quy định hưởng chế độ tai nạn lao động. Nếu bạn cần hỗ trợ xin vui lòng liên hệ eBH hoặc cơ quan BHXH nơi người lao động tham gia để được giúp đỡ.

Tài Phạm

Đăng ký phần mềm kê khai bảo hiểm xã hội eBH
Đăng ký cấp mã bảo hiểm xã hội lần đầu