Chế độ bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài năm 2023
Nền kinh tế mở cửa khiến người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngày càng tăng. Doanh nghiệp phải đóng bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài như thế nào? Dưới đây là một vài lưu ý cho các doanh nghiệp khi có người lao động là người nước ngoài.
Quy định về việc tham gia BHXH cho người nước ngoài
1. Quy định về Bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài
Chế độ BHXH cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định tại Nghị định 143/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành vào 15/10/2018 và Luật an toàn, vệ sinh lao động về BHXH bắt buộc đối với lao động nước ngoài. Trong đó, đáng chú ý nhất là các quyền đóng BHXH và các chế độ cho công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Các nội dung về đối tượng, mức đóng và thủ tục hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài tại Nghị định 143/2018/NĐ-CP cụ thể như sau:
1.1 Điều kiện đóng BHXH cho người nước ngoài
Tại Điều 2, Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 của Chính phủ đã quy định rõ đối tượng áp dụng Luật bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động (NLĐ) là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Theo đó điều kiện để người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam đóng BHXH như sau:
-
Có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
-
Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.
Tuy nhiên, nếu người lao động là công dân nước ngoài đáp ứng các điều kiện trên mà thuộc các trường hợp sau thì không thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc:
1 - Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 gồm có:
-
NLĐ nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam;
-
NLĐ di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng.
2 - NLĐ đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của Pháp luật.
Khi tham gia BHXH bắt buộc người lao động nước ngoài được hưởng mọi chế độ như đối với người lao động Việt Nam gồm có: chế độ ốm đau; chế độ thai sản; chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; chế độ hưu trí và tử tuất.
2. Mức đóng bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài
Quy định mức đóng BHXH cho người nước ngoài tương tự như đối với người lao động Việt Nam. Theo đó, người sử dụng lao động và người lao động sẽ cùng đóng.
Quy định về mức đóng BHXH đối với lao động người nước ngoài
2.1 Mức đóng BHXH của người lao động
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 12, Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định từ ngày 1/1/2022 NLĐ nước ngoài thuộc đối tượng bắt buộc tham gia BHXH phải đóng 8% mức tiền lương tháng tính đóng BHXH vào quỹ hưu trí và tử tuất hàng tháng.
Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 18, Quyết định 595/QĐ-BHXH, NLĐ nước ngoài làm việc ở Việt Nam cũng được xem là đối tượng tham gia BHYT bắt buộc. Do đó, NLĐ nước ngoài còn phải trích đóng vào quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) lần lượt là 1,5% và 1% mức tiền lương tháng tính đóng BHXH.
Điều 30 của Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, tiền lương quy định để đóng BHXH cho người nước ngoài bao gồm mức lương, phụ cấp và các khoản bổ sung kèm theo. Tiền lương đóng BHXH tối đa bằng 20 lần lương cơ sở. Tiền lương đóng BHXH không bao gồm các khoản phúc lợi, chế độ thưởng theo Luật lao động.
2.2 Mức đóng BHXH của doanh nghiệp sử dụng người lao động
Căn cứ theo Điều 13, Nghị định 143/2018/NĐ-CP đơn vị sử dụng lao động hàng tháng trích đóng trên quỹ tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động như sau:
-
14% vào quỹ hưu trí và tử tuất (HT-TT) từ ngày 01/01/ 2022;
-
3% vào quỹ ốm đau và thai sản (ÔĐ- TS);
-
0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN);
Đối với doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, khi có văn bản đề nghị giảm mức đóng và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì người sử dụng lao động sẽ chỉ phải đóng 0,3%.
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT-TT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
14% |
3% |
0,5% |
- |
3% |
8% |
- |
- |
- |
1,5% |
20,5% |
9,5% |
||||||||
Tổng cộng 30% |
Mức đóng bảo hiểm xã hội đối với người nước ngoài.
Trong trường hợp NLĐ không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì NLĐ không phải đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản
3. Thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài
Thủ tục đóng BHXH cho công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam về cơ bản sử dụng một số biểu mẫu tương tự đối với lao động trong nước. Tuy nhiên, đơn vị và người lao động cần lưu ý một số quy định đặc biệt.
3.1 Thủ tục đối với đơn vị sử dụng lao động
Khi phát sinh lao động nước ngoài phải đóng BHXH, đơn vị cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
-
Mẫu TK3-TS: tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin ban hành theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH.
-
Mẫu D02-TS danh sách kê khai báo tăng lao động nước ngoài tham gia BHXH.
3.2 Thủ tục đối với người lao động
Người lao động là công dân nước ngoài khi tham gia đóng BHXH sử dụng mẫu TK1-TS kê khai và chỉ dùng khi chưa được cấp mã BHXH. Lưu ý, khi điền thông tin, các trường dữ liệu về họ tên, quốc gia, giới tính phải được ghi theo phiên âm quốc tế. Hồ sơ cá nhân đính kèm là bản đã được dịch sang tiếng Việt và có chứng thực hợp lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Trên đây là những chia sẻ từ Bảo hiểm xã hội điện tử eBH về chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Theo đó, doanh nghiệp sử dụng lao động cần căn cứ vào đối tượng, mức đóng, thủ tục... để thực hiện đóng BHXH bắt buộc cho người lao động là công dân nước ngoài tuân theo quy định.