CỔNG GIAO DỊCH BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐIỆN TỬ

Dịch vụ I-VAN THAISONSOFT - BHXH Việt Nam

Miền bắc: 1900.55.88.73
Miền Trung, Nam: 1900.55.88.72

Hướng dẫn cách ghi mẫu 01B-HSB theo đúng quy định mới nhất

Bởi ebh.vn - 09/08/2019

Hướng dẫn cách ghi mẫu 01B-HSB: Danh sách đề nghị hưởng Chế độ thai sản, ốm đau, dưỡng sức sau sinh, phục hồi sức khỏe theo Quyết định 166/QĐ-BHXH mới nhất.

Hướng dẫn điền thông tin trên mẫu 01B-HSB chi tiết.

Hướng dẫn điền thông tin trên mẫu 01B-HSB chi tiết.

I. Mẫu 01B-HSB: Danh sách hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe 

Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH ban hành ngày 31/01/2019 quy định như sau:

Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:… Như vậy, hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe mới nhất sẽ sử dụng mẫu 01B-HSB thay cho Danh sách C70a-HD trước đó.

a) Mục đích lập mẫu 01B-HSB

Mẫu 01B - HSB là căn cứ để giải quyết trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động trong đơn vị.

b) Trách nhiệm ghi mẫu 01B-HSB 

Mẫu 01B-HSB do đơn vị sử dụng lao động lập cho cho từng đợt đảm bảo thời hạn quy định tại Điều 102 Luật BHXH.

Mẫu 01B-HSB theo quyết định 166/BHXH

Mẫu 01B-HSB theo quyết định166

>> Tải về mẫu 01B-HSB theo quyết đinh 166/QĐ-BHXH file DOC >> Tải về máy

II. Hướng dẫn điền các thông tin trên mẫu 01B-HSB

Chi tiết cách điền thông tin Danh sách hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe. Cụ thể:

Phần đầu:

  • Góc trên, bên trái của tờ ghi:

 Đơn vị phải ghi rõ tên đơn vị, mã số đơn vị đăng ký tham gia BHXH, số điện thoại liên hệ.

  • Phần đầu:

Ghi rõ đợt trong tháng, năm đề nghị xét duyệt; số hiệu tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nơi đơn vị mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan BHXH chuyển tiền (trong trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân).

  • Cơ sở để lập danh sách:
  • Hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe
  • Bảng chấm công, bảng lương trích nộp BHXH của đơn vị.

Phần 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH 

Phần 1 này gồm danh sách người lao động đề nghị giải quyết hưởng chế độ mới phát sinh trong đợt. 

Cột A : Ghi số thứ tự

Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.

Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.

Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định;

Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.

Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Nếu nghỉ việc dưới 01 tháng ghi tổng số ngày nghỉ, nếu nghỉ việc trên 01 tháng ghi số tháng  nghỉ và số ngày lẻ nếu có. 

Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.

Cột D:  Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy):

  • Đối với người hưởng chế độ ốm đau:
  • Ghi đúng mã bệnh được ghi trong hồ sơ. Trường hợp trong hồ sơ không ghi mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh.
  • Trường hợp nghỉ việc để chăm sóc con ốm thì ghi ngày, tháng, năm sinh của con. 
  • Đối với chế độ thai sản

a) Đối với lao động nữ sinh con:

  • Trường hợp thông thường: Ghi ngày tháng năm sinh của con. 
  • Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm con chết, trường hợp sinh hoặc nhận nuôi từ hai con trở lên mà vẫn có con còn sống thì không phải nhập thông tin này. 
  • Trường hợp mẹ chết sau khi sinh (khoản 4, Khoản 6 Điều 34 Luật BHXH) ghi: Ghi ngày tháng năm sinh của con và ngày tháng năm mẹ chết.
  • Trường hợp mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (khoản 6 Điều 34 Luật BHXH): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con.

b) Đối  với nhận con nuôi: 

Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày nhận nuôi con nuôi.

c) Đối với lao động nữ mang thai hộ sinh con

  • Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con. 
  • Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. 

d) Đối với người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:

  • Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm nhận con. 
  • Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết.
  • Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm người mẹ nhờ mang thai hộ chết. 
  • Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 115): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm của người mẹ nhờ mang thai hộ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con.

e) Đối với lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con

Đối với lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con

h) Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản: 

Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau, thai sản

g) Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp .

Cột E:

  • Đối với trường hợp hưởng chế độ ốm đau:
  • Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung (ngày thứ Bảy và Chủ nhật) thì cần ghi rõ. 
  • Trường hợp người lao động làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì ghi: PCKV 0,7.
  • Trường hợp con ốm: Ghi mã thẻ BHYT của con.
  •  Đối với trường hợp hưởng chế độ thai sản:
  • Trường hợp khám thai: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau.
  • Trường hợp mẹ chết sau khi sinh và mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh mà không tham gia BHXH bắt buộc: Ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của mẹ hoặc của con.
  • Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh từ 3 con trở lên, tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết: Ghi số con được sinh.
  • Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con: ghi như trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con; Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc thì ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ nhờ mang thai hộ hoặc của con.
  • Trường hợp lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau và mã số BHXH.
  • Trường hợp lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi số con được sinh, nhận; nếu vợ sinh, nhận một con thì không phải ghi số con và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh, nhận 1 con. Đồng thời ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ hoặc của con.

PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT

Cột A, B, 1, C:  Ghi như hướng dẫn Phần 1.

Cột 2:  Ghi Đợt/tháng/năm cơ quan BHXH đã xét duyệt được tính hưởng trợ cấp trước đây trên Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (mẫu C70b-HD tương ứng đợt xét duyệt lần trước của cơ quan BHXH) mà có tên người lao động được đề nghị điều chỉnh trong đợt này. 

Cột 3: Ghi lý do đề nghị  điều chỉnh

Như vậy, bảo hiểm xã hội điện tử eBH đã hướng dẫn đơn vị sử dụng lao động lập mẫu 01B-HSB: Danh sách hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.

Bài viết liên quan

Đăng ký phần mềm kê khai bảo hiểm xã hội eBH
Đăng ký cấp mã bảo hiểm xã hội lần đầu