Mẫu C70a-HD - Danh sách hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe
Mẫu C70a-HD là căn cứ đề nghị giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động trong đơn vị. Bài viết dưới đây eBH sẽ hướng dẫn đơn vị lập danh sách C70a-HD.
I. Danh sách hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức và phục hồi sức khỏe
Danh sách đề nghị hưởng chế độ thai sản, ốm đau, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe Mẫu C70a-HD được lập dựa theo Quyết định 919/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam mới nhất hiện nay.
1. Mục đích
Là căn cứ đề nghị giải quyết trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động trong đơn vị.
Danh sách hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức và phục hồi sức khỏe.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Khi lập danh sách này đơn vị sử dụng lao động phải phân loại chế độ phát sinh theo trình tự ghi trong danh sách, những nội dung không phát sinh chế độ thì không cần hiển thị; Đơn vị tập hợp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ của người lao động để nộp cho cơ quan BHXH theo trình tự ghi trong danh sách.
-
Danh sách này do đơn vị sử dụng lao động lập cho từng đợt. Tùy thuộc vào số người hưởng trợ cấp phát sinh, đơn vị có thể đề nghị làm nhiều đợt trong tháng, theo tháng hoặc theo quý. Trường hợp danh sách có nhiều tờ thì giữa các tờ phải có dấu giáp lai.
-
Góc trên, bên trái của danh sách phải ghi rõ tên đơn vị sử dụng lao động, mã số đơn vị đăng ký tham gia BHXH.
-
Phần đầu: Ghi rõ đợt trong tháng thuộc quý, năm đề nghị xét duyệt; số hiệu tài khoản, nơi đơn vị mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan BHXH chuyển tiền.
-
Cơ sở để lập danh sách ở phần này là hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe theo quy định như: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy khám chữa bệnh của con, bản sao sổ y bạ của con, phiếu hội chẩn, giấy khám thai, bản sao giấy chứng sinh, bản sao giấy khai sinh, giấy ra viện, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi… và Danh sách được cơ quan BHXH duyệt của đợt trước.
II. Hướng dẫn lập danh sách hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe
TẢI MẪU C70a-HD TẠI ĐÂY
PHẦN I: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH |
|
Cột A, B |
Ghi số thứ tự, họ và tên đầy đủ của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH mới phát sinh. |
Cột 1 |
Ghi số sổ BHXH hoặc số định danh người hưởng |
Cột 2 |
Điều kiện tính hưởng trợ cấp BHXH về tình trạng: |
MỤC A |
CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU |
I |
Ốm thường để trống không ghi |
Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là thứ bảy và chủ nhật thì để trống không ghi. Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là chủ nhật hoặc thứ hai hoặc thứ ba…. thì ghi CN hoặc T2 hoặc T3…. |
|
II |
Bệnh dài ngày ghi BDN |
III |
Con ốm: |
Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là thứ bảy và chủ nhật thì để trống không ghi Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là chủ nhật hoặc thứ hai hoặc thứ ba…. thì ghi CN hoặc T2 hoặc T3…. |
|
MỤC B |
CHẾ ĐỘ THAI SẢN |
I |
Khám thai |
Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là thứ bảy và chủ nhật thì để trống không ghi Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là chủ nhật hoặc thứ hai hoặc thứ ba thì ghi CN hoặc T2 hoặc T3 |
|
II |
Sẩy thai, nạo, hút, thai lưu ghi theo số tuần tuổi hoặc số tháng của thai: thai 5 tuần tuổi ghi 05T; thai 2 tháng tuổi ghi 02Th |
III |
Sinh con bình thường ghi SC; sinh con đôi ghi SC/2; |
Nuôi con nuôi ghi NCN; |
|
Con chết dưới 2 tháng tuổi ghi -2; con chết từ 2 tháng tuổi trở lên ghi 2; sinh 2 con mà các con đều chết dưới 2 tháng tuổi thì ghi SC/2/-2 |
|
VI |
LĐ nữ mang thai hộ sinh bình thường 1 con thì để trống không ghi; nếu sinh từ 2 con trở lên thì ghi số con được sinh (Ví dụ: sinh đôi hoặc sinh ba thì ghi 02 hoặc 03); sinh đôi mà con chết ghi số con được sinh/số ngày tuổi của con (sinh đôi và con <60 ngày tuổi chết ghi 2/-60 hoặc sinh đôi và con>60 ngày tuổi chết ghi 2/60) |
V |
LĐ nữ nhờ mang thai hộ bình thường một con thì để trống không ghi; nếu sinh từ 2 con trở lên thì ghi số con được sinh (Ví dụ: sinh đôi hoặc sinh ba thì ghi 02 hoặc 03) |
VI |
LĐ nam nghỉ việc khi vợ sinh ghi ngày nghỉ hàng tuần giống I Mục A; nếu vợ sinh đôi trở lên thì ghi thêm số con được sinh/CMND của vợ/phương thức sinh, Ví dụ: vợ sinh 3 con và phẫu thuật thì ghi 03/012345678/PT; hoặc nếu vợ sinh con dưới 32 tuần tuổi thì ghi 03/012345678/<32 |
VII |
LĐ nam hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con thì ghi số con được sinh/CMND của vợ (Ví dụ: vợ sinh 3 con thì ghi 03/012345678) |
VIII |
Thực hiện biện pháp tránh thai: Đặt vòng ghi ĐV; triệt sản ghi TS |
MỤC C |
DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE |
I |
Dưỡng sức ốm đau thông thường thì để trống không ghi; ốm phẫu thuật ghi PT; ốm dài ngày ghi BDN; |
II |
Dưỡng sức sẩy thai, sinh con bình thường thì để trống không ghi; Sinh mổ ghi PT; Sinh con đôi ghi SC02 |
III |
Dưỡng sức sau TNLĐ, BNN ghi rõ tỷ lệ mức suy giảm khả năng lao động: 15% hoặc 50% hoặc 51%....(tỷ lệ mức suy giảm khả năng lao động được căn cứ Biên bản của Hội đồng giám định kết luận) |
Cột 3 |
Điều kiện tính hưởng về thời điểm |
Ốm đau bình thường, dài ngày, khám thai, sẩy thai, KHH thì để trống không ghi |
|
Con ốm, sinh con, nuôi con nuôi ghi ngày tháng năm sinh con; ví dụ con sinh ngày 03/08/2014 ghi 03/08/2014 hoặc sinh con ngày 05/07/2015 ghi 05/07/2015 |
|
LĐ nữ mang thai hộ sinh con thì ghi số CMND hoặc số sổ BHXH của lao động nữ nhờ mang thai hộ |
|
LĐ nữ nhờ mang thai hộ thì ghi số CMND hoặc số sổ BHXH của lao động nữ mang thai hộ sinh con |
|
LĐ nam nghỉ việc khi vợ sinh con thì ghi số CMND hoặc số sổ BHXH của vợ |
|
LĐ nam hưởng trợ cấp 01 lần khi vợ sinh con thì ghi số CMND hoặc số sổ BHXH của vợ |
|
Dưỡng sức ốm đau, thai sản ghi ngày/tháng/năm trở lại làm việc |
|
Dưỡng sức TNLĐ ghi ngày/tháng/năm Hội đồng Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do TNLĐ, BNN |
|
Cột 4 |
Ghi ngày tháng năm NLĐ thực tế nghỉ ốm đau, thai sản, dưỡng sức (theo từng chứng từ giấy C65-HD1; C65-HD2; giấy ra viện không trùng ngày hưởng lương ở đơn vị); |
Riêng LĐ nam hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con ghi ngày tháng năm sinh con |
|
Cột 5 |
Ghi ngày tháng năm cuối cùng NLĐ thực tế nghỉ (ghi ngày kết thúc nghỉ ốm đau, thai sản, dưỡng sức không trùng ngày hưởng lương ở đơn vị) |
Cột 6 |
Ghi tổng số ngày nghỉ theo từng lượt nghỉ ốm (đã trừ ngày nghỉ hàng tuần của NLĐ) |
Cột C |
Hình thức nhận trợ cấp: Thông qua đơn vị SDLĐ ghi "Chi trả qua đơn vị" (Cơ quan BHXH chuyển tiền cho đơn vị SDLĐ) |
Hình thức nhận tiền trợ cấp qua tài khoản cá nhân NLĐ thì ghi "Chi trả qua tài khoản" (Cơ quan BHXH chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản ATM cho NLĐ) |
|
Hình thức nhận tiền trợ cấp trực tiếp tại cơ quan BHXH thì ghi DVBH |
|
Cột D |
Ghi chú |
PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT |
|
Cột A, B |
Ghi số thứ tự, họ và tên đầy đủ người đề nghị điều chỉnh số đã được giải quyết |
Cột 1 |
Ghi số sổ BHXH hoặc số định danh người đề nghị điều chỉnh số đã được giải quyết |
Cột 2 |
Ghi đợt/tháng/năm đã được cơ quan BHXH giải quyết trước đây (đợt/tháng/năm mẫu số C70b-HD) |
Cột 3 |
Ghi rõ nội dung phải điều chỉnh (ví dụ điều chỉnh tiền lương ghi tiền lương; điều chỉnh ngày nghỉ ghi ngày nghỉ…..) |
Cột C |
Ghi hình thức nhận tiền trợ cấp giống cột C phần I |
Cột D |
Ghi lý do điều chỉnh: ví dụ điều chỉnh tiền lương tính hưởng BHXH do tăng lương (nhập từ ngày đến ngày để biết được thời gian nghỉ hưởng BHXH cần điều chỉnh), do nâng lương, do tính sai, do bổ sung hồ sơ… |
PHẦN CUỐI DANH SÁCH |
|
Ghi đầy đủ họ tên người lập biểu, Thủ trưởng của đơn vị ký tên và đóng dấu, ngày tháng năm lập danh sách C70a-HD |
|
Nếu trong danh sách có thể hiện phần DSPHSK thì ghi đầy đủ họ tên người đại diện có thẩm quyền của công đoàn cơ sở, chưa có tổ chức công đoàn thì phải ghi rõ không có tổ chức công đoàn. |
Lưu ý:
Danh sách này được lập trên giấy khổ A3 hoặc A4, nộp cho cơ quan BHXH nơi đơn vị đóng bảo hiểm xã hội 01 bản kèm theo bản điện tử cơ sở dữ liệu của danh sách và toàn bộ hồ sơ theo quy định. Đơn vị sử dụng lao động chịu trách nhiệm về các thông tin nêu trong danh sách.
>>> F0 điều trị tại nhà cần làm gì để hưởng chế độ ốm đau? Tìm hiểu thêm