Bệnh nghề nghiệp là gì? Danh sách bệnh và quyền lợi hưởng
Trong quá trình lao động, người lao động có thể phải tiếp xúc thường xuyên với các yếu tố độc hại, tiếng ồn, rung động, hóa chất hoặc áp lực tâm lý kéo dài, dẫn đến nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp. Việc hiểu rõ khái niệm, nguyên nhân, cũng như danh mục bệnh nghề nghiệp được Bộ Y tế công bố là cơ sở quan trọng để người lao động nhận biết, phòng ngừa và đảm bảo quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định mới nhất.
|
MỤC LỤC 2. Danh sách 35 bệnh nghề nghiệp mới nhất của Bộ y tế 3. Quyền lợi của NLĐ làm những công việc có nguy cơ mắc bệnh |
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh trong quá trình làm việc
1. Bệnh nghề nghiệp là gì?
Bệnh nghề nghiệp là những bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động thường xuyên, lâu dài đến người lao động. Nói cách khác, đây là những tổn thương hoặc rối loạn chức năng của cơ thể người lao động do phải tiếp xúc với các yếu tố nguy hiểm, độc hại trong quá trình làm việc.
Theo Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015, người lao động mắc bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế ban hành và được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc nếu đáp ứng điều kiện theo quy định.
1.1 Ví dụ về các bệnh nghề nghiệp
Dưới đây là bảng tổng hợp nhanh về các bệnh nghề nghiệp thường gặp theo từng lĩnh vực lao động phổ biến.
|
Ngành, nghề lao động |
Các bệnh nghề nghiệp thường gặp |
|
Công nghiệp, sản xuất cơ khí |
Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn; bệnh bụi phổi silic; viêm phế quản mạn tính; bệnh da tiếp xúc do dầu mỡ, kim loại nặng. |
|
Xây dựng |
Bệnh bụi phổi silic; bệnh xương khớp do rung động toàn thân; bệnh da nghề nghiệp do xi măng; rối loạn cột sống. |
|
Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thủy sản |
Nhiễm độc thuốc trừ sâu, bệnh da do tiếp xúc hóa chất, bệnh phổi do bụi hữu cơ, bệnh cơ xương khớp do lao động nặng. |
|
Dệt may, giày da |
Bệnh viêm da do tiếp xúc hóa chất, dị ứng nghề nghiệp, bệnh bụi bông, bệnh đường hô hấp mạn tính. |
|
Điện - điện tử |
Rối loạn thị giác, bệnh da do hóa chất, bệnh cơ xương khớp do làm việc tư thế tĩnh, bệnh căng thẳng thần kinh. |
|
Khai khoáng |
Bệnh bụi phổi silic, bệnh điếc nghề nghiệp, bệnh xương khớp do rung, bệnh da do dầu mỡ công nghiệp. |
|
Y tế |
Nhiễm vi sinh vật gây bệnh (viêm gan B, C, lao nghề nghiệp, HIV do tai nạn nghề nghiệp), bệnh căng thẳng thần kinh, bệnh cơ xương khớp. |
|
Giáo dục, văn phòng |
Bệnh thoái hóa cột sống cổ - lưng, hội chứng ống cổ tay, mỏi mắt, rối loạn tâm lý do căng thẳng kéo dài. |
|
Dịch vụ, nhà hàng - khách sạn |
Bệnh giãn tĩnh mạch chân, bệnh da do tiếp xúc hóa chất tẩy rửa, bệnh đường hô hấp do điều hòa, rối loạn giấc ngủ do ca kíp. |
Nguyên nhân mắc bệnh nghề nghiệp
1.3 Nguyên nhân gây bệnh nghề nghiệp
Các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bệnh nghề nghiệp thường xuất phát từ điều kiện lao động không đảm bảo an toàn và tiếp xúc lâu dài với yếu tố có hại trong môi trường làm việc. Cụ thể gồm:
-
Tiếp xúc với bụi, khí độc, hóa chất (như bụi silic, amiăng, dung môi hữu cơ, thuốc trừ sâu…).
-
Tiếng ồn và rung động mạnh từ máy móc, thiết bị sản xuất.
-
Tư thế lao động không đúng hoặc lặp lại trong thời gian dài, gây tổn thương cơ - xương - khớp.
-
Điều kiện khí hậu bất lợi: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, thông gió không phù hợp.
-
Làm việc với nguồn bức xạ, tia sáng, sóng điện từ trong môi trường công nghiệp, y tế.
-
Áp lực tâm lý, căng thẳng kéo dài, thường gặp trong các nghề dịch vụ, văn phòng, y tế, giáo dục.
2. Danh sách 35 bệnh nghề nghiệp mới nhất của Bộ y tế
Theo Điều 3, Thông tư 15/2016/TT-BYT được bổ sung bởi Khoản 1, Điều 1, Thông tư 02/2023/TT-BYT, danh sách 35 nhóm bệnh nghề nghiệp cập nhật mới nhất năm 2025 được hưởng BHXH bao gồm:
(1) Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp;
(2) Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp;
(3) Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp;
(4) Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp;
(5) Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp;
(6) Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp;
(7) Bệnh hen nghề nghiệp;
(8) Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp;
(9) Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng;
(10) Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp;
(11) Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp;
(12) Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp;
(13) Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp;
(14) Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp;
(15) Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp;
(16) Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp;
(17) Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp;
(18) Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn;
(19) Bệnh giảm áp nghề nghiệp;
(20) Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân;
(21) Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ;
(22) Bệnh phóng xạ nghề nghiệp;
(23) Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp;
(24) Bệnh nốt dầu nghề nghiệp;
(25) Bệnh sạm da nghề nghiệp;
(26) Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm;
(27) Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài;
(28) Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su;
(29) Bệnh Leptospira nghề nghiệp;
(30) Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp;
(31) Bệnh lao nghề nghiệp;
(32) Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp;
(33) Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp;
(34) Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp;
(35) Bệnh COVID - 19 nghề nghiệp.
Hỗ trợ đối với người làm công việc dễ mắc bệnh nghề nghiệp
3. Quyền lợi của NLĐ làm những công việc có nguy cơ mắc BNN
Người lao động làm việc trong môi trường có yếu tố độc hại, nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp có quyền được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, quyền lợi về y tế, phục hồi chức năng, trợ cấp và tái bố trí công việc. Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đã tiếp tục đảm bảo và mở rộng những quyền lợi này. Dưới đây là các quyền lợi chính:
3.1 Hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Chế độ Tai nạn lao động - Bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN) là một trong 5 chế độ BHXH bắt buộc mà người lao động nghỉ việc do tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng.
Điều kiện hưởng chế độ: người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, mắc bệnh nghề nghiệp thuộc danh mục quy định, và có mức suy giảm khả năng lao động ≥ 5%.
Mức hưởng:
-
Nếu suy giảm khả năng lao động từ 5% - 30%: người lao động được hưởng trợ cấp một lần.
-
Nếu suy giảm khả năng lao động ≥ 31%: người lao động được hưởng trợ cấp hàng tháng.
-
Mức trợ cấp hàng tháng được tính theo lương cơ sở, cộng thêm hệ số theo % suy giảm khả năng lao động và số năm đóng bảo hiểm.
Người hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN cũng được hưởng bảo hiểm y tế trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng.
3.2 Hỗ trợ chi phí y tế và phục hồi chức năng
Người sử dụng lao động phải thanh toán chi phí khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng đối với người lao động mắc bệnh nghề nghiệp, bao gồm phần chi phí không được bảo hiểm y tế chi trả.
Người lao động được hỗ trợ dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng phù hợp cần thiết.
Quỹ bảo hiểm TNLĐ-BNN có thể dành nguồn kinh phí để hỗ trợ chi phí khám bệnh nghề nghiệp, chữa bệnh nghề nghiệp và phục hồi chức năng.
3.3 Điều chỉnh mức trợ cấp theo suy giảm khả năng lao động và số năm đóng
Mức trợ cấp hàng tháng được xác định dựa trên:
-
Lương đóng bảo hiểm của tháng liền kề trước khi nghỉ việc do bệnh nghề nghiệp;
-
% suy giảm khả năng lao động (từ 31% trở lên);
-
Số năm đóng bảo hiểm: người đóng dưới 1 năm được ưu đãi thêm 0,5 tháng; mỗi năm đóng thêm được cộng thêm 0,3 tháng.
Ví dụ: nếu suy giảm 31%, trợ cấp bằng 30% lương cơ sở, và cứ thêm 1% suy giảm được cộng thêm 2% lương cơ sở.
3.4 Bố trí công việc phù hợp với sức khỏe
Người lao động bị bệnh nghề nghiệp phải được bố trí công việc phù hợp với tình trạng sức khỏe, tránh tiếp xúc lại với yếu tố nguy hại gây bệnh.
Không được ép buộc người lao động làm việc ở vị trí gây hại tương tự khi chưa hồi phục.
3.5 Trợ cấp nghỉ dưỡng sức, phục hồi sau điều trị
Sau khi điều trị ổn định bệnh nghề nghiệp nhưng sức khỏe chưa hồi phục, người lao động được nghỉ dưỡng sức theo quy định và hưởng trợ cấp trong thời gian này.
Thời gian và mức trợ cấp cụ thể phụ thuộc vào % suy giảm khả năng lao động và quy định chi tiết từ Chính phủ.
3.6 Quyền lợi khác liên quan
Bên cạnh các quyền lợi phổ biến, người làm việc trong môi trường có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp còn được hưởng các quyền lợi khác như:
-
Được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp định kỳ do người sử dụng lao động tổ chức, ít nhất 1 lần mỗi năm.
-
Được huấn luyện, thông tin về yếu tố nguy hại nghề nghiệp, được từ chối làm việc nếu phát hiện nguy cơ cao ảnh hưởng sức khỏe nghiêm trọng.
-
Nếu bệnh nghề nghiệp do lỗi của người sử dụng lao động, người lao động có quyền được bồi thường theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
Bệnh nghề nghiệp không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và năng suất làm việc mà còn là vấn đề được Nhà nước đặc biệt quan tâm, bảo vệ bằng hệ thống chính sách an sinh chặt chẽ. Với Luật Bảo hiểm xã hội 2024 và danh mục 35 bệnh nghề nghiệp mới nhất của Bộ Y tế, người lao động được bảo đảm tốt hơn về chế độ khám, chữa bệnh, trợ cấp và phục hồi chức năng, hướng tới một môi trường làm việc an toàn, bền vững và nhân văn hơn.
Nếu ban cần hỗ trợ thêm hoặc giải đáp thắc mắc về chủ đề này. Vui lòng liên hệ cơ quan BHXH nơi đăng ký hoặc Bảo hiểm xã hội điện tử eBH - Tổng đài trung tâm HTKH 24/7 miễn phí 1900.558872 - 1900.558873 để được tư vấn chi tiết và chính xác.
Dương Nguyễn
|
Bài viết liên quan › Phân loại bệnh nghề nghiệp và các biện pháp giảm nguy cơ mắc |





