Chế độ bệnh nghề nghiệp là gì và quyền lợi của người lao động
Người lao động khi tham gia đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng các quyền lợi từ chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp theo quy định. Vậy chế độ bệnh nghề nghiệp là gì? Hãy cùng eBH tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Quy định về chế độ bệnh nghề nghiệp BHXH đối với người lao động
1. Bệnh nghề nghiệp là gì?
Theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 có đề cập đến bệnh nghề nghiệp đối với người lao động như sau:
"Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động."
Bên cạnh đó theo wikipedia định nghĩa:
Bệnh nghề nghiệp là những bệnh lý mang đặc trưng của nghề nghiệp hoặc liên quan tới nghề nghiệp. Nguyên nhân của bệnh nghề nghiệp là do tác hại thường xuyên và lâu dài của điều kiện lao động không tốt. Bệnh nghề nghiệp là đối tượng ngăn ngừa của lĩnh vực an toàn và vệ sinh lao động. Ngay từ khi có lao động, bệnh nghề nghiệp đã xuất hiện và gây ảnh hưởng tới người lao động.
Như vậy, bệnh nghề nghiệp là những bệnh lý đặc trưng của nghề nghiệp gây ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động và có phát sinh trong quá trình thực hiện lao động.
2. Đối tượng hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động. Căn cứ theo quy định tại Điều 43, Luật an toàn, vệ sinh lao động các đối tượng áp dụng chế độ bệnh nghề nghiệp theo quy định cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
-
Là người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định.
-
Thuộc các đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h Khoản 1, Điều 2 và người sử dụng lao động quy định tại Khoản 3, Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội.
Các đối tượng theo quy định gồm:
-
Người làm việc theo hợp đồng lao động (hợp đồng có thời hạn hoặc vô thời hạn).
-
Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
-
Lực lượng vũ trang nhân dân, lực lượng công an nhân dân, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu. Bộ đội, sĩ quan, chiến sĩ công an...
-
Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
3. Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp BHXH
Căn cứ theo quy định tại Điều 48, Điều 49, Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 Quyền lợi và mức hưởng từ chế độ bệnh nghề nghiệp bảo hiểm xã hội đối với người lao động được quy định như sau:
Người lao động được nhận tiền trợ cấp bệnh nghề nghiệp
3.1 Nhận tiền trợ cấp một lần
Trợ cấp một lần được áp dụng cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp suy giảm khả năng lao động từ 5% - 30%. Cách tính chế độ trợ cấp một lần khi bị bệnh nghề nghiệp được tính theo công thức sau:
-
Mức hưởng = (5 x Lcs) + (0,5 x Lcs x (Msgtt - 5%))
-
Mức hưởng thêm = (0,5 x Lđq) + (0,3 x Lđq x (Tđq - 1))
Trong đó: Lcs: Mức lương cơ sở tại thời điểm xét hưởng chế độ BNN.
Msgtt: Mức suy giảm khả năng lao động thực tế của người lao động.
Lđq: Tiền lương đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Tđq: Thời gian đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tính bằng năm.
Lưu ý: Người lao động suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng trợ cấp 1 lần bằng 5 lần mức lương cơ sở, suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.
Ngoài mức hưởng trên người lao động bị BNN được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
-
Nếu thời gian đóng từ một năm trở xuống thì mức hưởng thêm được tính bằng 0,5 tháng tiền lương đóng vào quỹ.
-
Nếu thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.
3.2 Nhận tiền trợ cấp hàng tháng
Theo quy định người lao động bị BNN suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hàng tháng. Mức trợ cấp hàng tháng được tính như sau:
-
Mức hưởng hàng tháng = 30% Lcs + (2%Lcs x (Msgtt - 31%))
-
Mức hưởng thêm hàng tháng = (0,5 x Lđq) + (0,3 x Lđq x (Tđq - 1))
Trong đó: Lcs: Mức lương cơ sở tại thời điểm xét hưởng chế độ BNN.
Msgtt: Mức suy giảm khả năng lao động thực tế của người lao động.
Lđq: Tiền lương đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Tđq: Thời gian đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tính bằng năm.
Lưu ý: Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.
Được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5% tháng lương đóng vào quỹ, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.
Lưu ý: Trong trường hợp người đang hưởng trợ cấp BNN hàng tháng khi ra nước ngoài để định cư được giải quyết hưởng trợ cấp một lần. Số tiền hưởng trợ cấp một lần được tính bằng 03 tháng mức trợ cấp đang hưởng.
4. Danh sách bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH
Người lao động bị bệnh nghề nghiệp tuy nhiên không phải bệnh nào cũng được hưởng chế độ BHXH. Căn cứ Thông tư 15/2016/TT-BYT, 34 bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH hội bao gồm:
Danh sách các bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH
1. Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp.
2. Bệnh bụi phổi amiăng.
3. Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp.
4. Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp.
5. Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp.
6. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp.
7. Bệnh hen nghề nghiệp.
8. Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp.
9. Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng.
10. Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp.
11. Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp.
12. Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp.
13. Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp.
14. Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp.
15. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp.
16. Bệnh nhiễm độc cacbonmonoxit nghề nghiệp.
17. Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp.
18. Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn.
19. Bệnh giảm áp nghề nghiệp.
20. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân.
21. Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ.
22. Bệnh phóng xạ nghề nghiệp.
23. Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp.
24. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp.
25. Bệnh sạm da nghề nghiệp.
26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm.
27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài.
28. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su.
29. Bệnh Leptospira nghề nghiệp.
30. Bệnh viêm gan virus B nghề nghiệp.
31. Bệnh lao nghề nghiệp.
32. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
33. Bệnh viêm gan virus C nghề nghiệp.
34. Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp.
35. COVID-19 - là bệnh nghề nghiệp thứ 35 từ ngày 1/4/2023
Như vậy trong bài viết trên đây Bảo hiểm xã hội điện tử eBH đã chia sẻ đến bạn đọc những thông tin mới nhất về chế độ bệnh nghề nghiệp bảo hiểm xã hội mong rằng có thể mang lại cho Quý độc giả những kiến thức hữu ích nhất.