CỔNG GIAO DỊCH BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐIỆN TỬ

Dịch vụ I-VAN THAISONSOFT - BHXH Việt Nam

Miền bắc: 1900.55.88.73
Miền Trung, Nam: 1900.55.88.72

Danh sách bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất 2023

Bởi ebh.vn - 20/06/2023

Danh sách bệnh nghề nghiệp được Bộ y tế ban hành là căn cứ để người lao động hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp theo theo quy định. Năm 2023, danh sách bệnh nghề nghiệp có thay đổi khi bổ sung thêm bệnh do Covid. Chi tiết sẽ có trong bài viết dưới đây.

Danh sách các bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội năm 2023

Danh sách các bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội năm 2023

1. Danh sách bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH 2023

Theo quy định tại Khoản 9, Điều 3, Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, bệnh nghề nghiệp (Occupational Disease) là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp với người lao động. Hiểu đơn giản, bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh trong quá trình thực hiện lao động có hại. 

Bệnh nghề nghiệp không phải là loại bệnh bẩm sinh hoặc phát sinh từ môi trường sống mà phải xuất phát từ yếu tố “nghề nghiệp”. 

Từ ngày 01/04/2023, Bệnh Covid-19 nghề nghiệp được bổ sung vào danh sách bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BYT. Như vậy, từ 01/04/2023, danh sách các bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH bao gồm 35 bệnh sau:

  1. Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp

  2. Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp

  3. Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp

  4. Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp

  5. Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp

  6. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp

  7. Bệnh hen nghề nghiệp

  8. Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp

  9. Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen

  10. Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp

  11. Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp

  12. Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp

  13. Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp

  14. Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp

  15. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp

  16. Bệnh nhiễm độc cacbonmonoxit nghề nghiệp

  17. Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp

  18. Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn

  19. Bệnh giảm áp nghề nghiệp

  20. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân

  21. Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ

  22. Bệnh phóng xạ nghề nghiệp

  23. Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp

  24. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp

  25. Bệnh sạm da nghề nghiệp

  26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm

  27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài

  28. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su

  29. Bệnh Leptospira nghề nghiệp

  30. Bệnh viêm gan virus B nghề nghiệp

  31. Bệnh lao nghề nghiệp

  32. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

  33. Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp

  34. Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp

  35. Bệnh Covid-19 nghề nghiệp

Những nguyên tắc chẩn đoán và điều trị bệnh nghề nghiệp

Những nguyên tắc chẩn đoán và điều trị bệnh nghề nghiệp

2. Nguyên tắc chẩn đoán và điều trị bệnh nghề nghiệp

Đối với người lao động mắc bệnh nghề nghiệp, sau khi được chẩn đoán mắc bệnh, bệnh nhân cần được:

1 - Hạn chế tiếp xúc với các yếu tố có hại gây bệnh.

2 - Điều trị theo phác đồ của Bộ Y tế, phải được giải độc, thải độc kịp thời. 

3 - Điều dưỡng và phục hồi chức năng, sau đó, được giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ BHXH theo quy định. 

Tuy nhiên, một số bệnh nghề nghiệp như: Điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ, rung toàn thân, nhiễm độc mangan, bụi phổi nghề nghiệp; ung thư nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định thì cần chuyển đi giám định ngay.

Ngoài ra, trường hợp chẩn đoán bệnh nhiễm độc nghề nghiệp cho người lao động trong thời gian đảm bảo không nhất thiết phải có xét nghiệm xác định chất độc trong cơ thể. 

3. Quyền lợi hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

Điều 46, Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015 quy định, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội sẽ được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi đáp ứng 2 điều kiện dưới đây:

  1. Bị mắc bệnh nghề nghiệp thuộc danh sách 35 bệnh nghề nghiệp

  2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên. 

Điều 48, Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 quy định, người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5 đến 30% sẽ được hưởng trợ cấp 1 lần theo mức dưới đây:

Suy giảm 5% khả năng lao động: Hưởng 5 lần mức lương cơ sở (từ ngày 01/7/2023, áp dụng mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng). Sau đó, cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5% mức lương cơ sở. 

Ngoài ra, người lao động được hưởng thêm trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau: Từ 1 năm trở xuống = 0,5 tháng, sau đó mỗi năm đóng thêm vào quỹ được tính = 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước khi bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp. 

Lưu ý: Trường hợp người lao động bị tai nạn ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ, hoặc có thời gian tham gia bị gián đoạn, sau đó mới quay trở lại làm việc, thì tiền lương của chính tháng đó là căn cứ để tính tiền trợ cấp. 

Điều 49, Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 quy định, người lao động bị bệnh nghề nghiệp làm suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì sẽ được hưởng trợ cấp hàng tháng theo mức như sau: 

Người lao động bị suy giảm 31% khả năng lao động thì hưởng 30% mức lương cơ sở (từ ngày 01/7/2023, áp dụng mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng), sau đó cứ giảm thêm 1% thì hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.

Ngoài ra, hàng tháng người lao động được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đóng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau: Từ 1 năm trở xuống: 0,5%, sau đó cứ mỗi thêm đóng thêm vào quỹ sẽ được tính 0,3% mức tiền lương của tháng bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.

Lưu ý: Trường hợp bị tai nạn lao động trong tháng đầu tham gia đóng quỹ, hoặc có thời gian tham gia gián đoạn thì tiền lương của chính tháng đó sẽ được lấy làm căn cứ tính khoản trợ cấp này. 

Trên đây là danh sách 35 bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH cập nhật mới nhất năm 2023. Bảo hiểm xã hội điện tử eBH hy vọng có thể mang lại cho bạn những thông tin hữu ích.

Đăng ký phần mềm kê khai bảo hiểm xã hội eBH
Đăng ký cấp mã bảo hiểm xã hội lần đầu