Mẫu giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (BHXH)
Mẫu giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (BHXH) mới nhất áp dụng từ ngày 01/7/2025 là mẫu chứng nhận được ban hành tại Thông tư số 25/2025/TT-BYT ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ y tế nhằm cập nhật và thống nhất biểu mẫu theo quy định mới của Luật BHXH năm 2024. Dưới đây là chi tiết mẫu đơn, cách ghi và những điểm cần lưu ý khi sử dụng mẫu theo quy định mới nhất.
Mẫu số 07 theo thông tư 25/2025/TT-BYT là mẫu giấy chứng nhận từ 01/7/2025
1. Mẫu giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH từ 01/7/2025
Căn cứ theo Điều 43 Luật bảo hiểm xã hội năm 2024 và Quyết định 863/QĐ-BNV ngày 30/6/2025.
Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (BHXH) là một giấy tờ quan trọng trong thành phần hồ sơ hưởng chế độ ốm đau do người lao động chuẩn bị trong trường hợp điều trị ngoại trú khi ốm đau, bệnh tật, tai nạn mà không phải tai nạn lao động, thai sản hoặc chăm con nhỏ dưới 7 tuổi bị ốm.
Từ ngày 01/7/2025, theo Thông tư số 25/2025/TT-BYT ngày 30/6/2025 của Bộ Y tế, mẫu giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (BHXH) chính thức áp dụng là Mẫu số 07 ban hành kèm Thông tư.
…………………….Mẫu Số:…………………… Số: ……………../KCB Sốseri: ………………. GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI (chỉ áp dụng cho điều trị ngoại trú) I. Thông tin người bệnh Họ và tên: ………………….ngày sinh ……/…./…. Mã số BHXH/Số thẻ BHYT: …………………..; Số CCCD/CMND/Định danh công dân/Hộ chiếu:…………Ngày cấp:…/……/….. Giới tính: ………………………………………. Đơn vị làm việc: ……………………………….. Ngày khám bệnh, chữa bệnh: ngày…..tháng….năm….. II. Chẩn đoán và phương pháp điều trị ……………………………………………………. Số ngày nghỉ: …………………………………. (Từ ngày …………đến hết ngày ……………) III. Thông tin cha, mẹ (chỉ áp dụng đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 07 tuổi) - Họ và tên cha: ………………………………. - Họ và tên mẹ: ……………………………….
|
Theo điều 10 Thông tư 25/2025/TT-BYT, mẫu chứng nhận này được sử dụng bởi các cơ sở khám chữa bệnh nơi KCB cho người bệnh để cấp cho người lao động nghỉ việc do ốm đau, thai sản, hoặc chăm sóc con ốm… nhằm xác nhận số ngày nghỉ việc của NLĐ để chăm con ốm hoặc để điều trị ngoại trú do ốm đau, thai sản làm căn cứ tính hưởng trợ cấp ốm đau BHXH theo quy định của Luật BHXH 2024.
Cơ sở KCB có trách nhiệm trả cho người đề nghị giấy hẹn, trong đó phải nêu rõ thời gian cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH và thực hiện việc cấp theo đúng thời gian trong giấy hẹn.
1.1 Quy định về nguyên tắc cấp giấy chứng nhận
Căn cứ theo Điều 3 thông tư 25/2025/TT-BYT, nguyên tắc để người lao động được cấp giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH cần đảm bảo:
-
Phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn, NLĐ phải thực hiện việc khám chữa bệnh tại cơ sở y tế có thẩm quyền đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở KCB.
-
Phù hợp với tình trạng sức khỏe của người bệnh theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế. Việc nghỉ ốm phải vì lý do sức khỏe, không phải do tự hủy hoại sức khỏe hay do sử dụng chất kích thích.
-
Các thông tin trong giấy chứng nhận là thông tin cơ bản và bắt buộc phải có và cần có xác nhận của cơ sở KCB theo quy định của Bộ Y tế.
Trong một số trường hợp, ngoài thông tin có trong mẫu, tùy theo nhu cầu của cơ sở KCB mà người đứng đầu cơ sở có thể quyết định việc bổ sung thêm một số thông tin khác để phục vụ cho hoạt động khám chữa bệnh của cơ sở.
Lao động nữ mang thai hưởng trợ cấp ốm đau khi điều trị ngoại trú
2. Hướng dẫn điền mẫu 07 giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH do bác sỹ, y sỹ làm việc trong các cơ sở y tế ghi và cấp cho người lao động tham gia BHXH để nghỉ việc điều trị ngoại trú hoặc chăm con ốm.
Giấy chứng nhận phải ghi đầy đủ, rõ ràng, không được tẩy xóa và ghi toàn bộ bằng tiếng Việt (nội dung trên 2 liên phải như nhau).
Góc trên bên trái:
-
Ghi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
-
Ghi số khám bệnh vào dòng phía dưới tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (là số thứ tự khám do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp).
Trường hợp cơ sở KCB có nhiều bộ phận khám bệnh thì ghi số khám bệnh theo bộ phận khám bệnh đó.
1) Phần Thông tin người bệnh
a) Dòng thứ nhất: Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người bệnh được cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (chữ in hoa). Trường hợp chỉ có năm sinh thì ghi năm sinh;
b) Dòng thứ hai:
-
Mã số BHXH: Ghi đầy đủ mã số BHXH do Cơ quan BHXH cấp (Chỉ áp dụng khi cơ quan BHXH hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số BHXH thay cho số thẻ BHYT).
-
Thẻ bảo hiểm y tế số: Ghi đầy đủ mã thẻ gồm phần chữ và phần số theo thông tin trên thẻ BHYT của người bệnh, trong đó phần chữ viết in hoa (Chỉ áp dụng đến khi cơ quan BHXH chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số BHXH thay cho số thẻ BHYT).
c) Dòng thứ ba: ghi rõ giới tính.
d) Dòng thứ tư: Ghi rõ đơn vị nơi người bệnh làm việc và đóng BHXH theo thông tin do người đến khám bệnh cung cấp; trường hợp con ốm thì ghi tên đơn vị mà người cha hoặc mẹ đang làm việc và đóng BHXH theo thông tin do người đến khám bệnh cung cấp.
2) Phần Chẩn đoán và phương pháp điều trị
a) Phải mô tả cụ thể về tình trạng sức khỏe và ghi mã bệnh theo ICD-10 và tên bệnh, trường hợp không có mã bệnh theo ICD-10 thì ghi tên bệnh.
- Trường hợp mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì việc ghi mã bệnh và tên bệnh thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
- Nếu có thai cần ghi rõ số tuần tuổi thai để làm căn cứ hưởng BHXH (kể cả trường hợp đình chỉ thai ngoài tử cung, thai trứng cần xác định rõ tuần tuổi thai). Việc xác định tuần tuổi thai dựa vào ngày đầu kinh cuối cùng hoặc kết quả siêu âm trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Trong trường hợp không xác định được tuần tuổi thai, người hành nghề khám chữa bệnh cần ghi ước tính tương đương tuổi thai.
- Trường hợp điều trị vô sinh: Ghi rõ chẩn đoán bao gồm tên bệnh và mã ICD-10.
- Trường hợp phá thai: Ghi rõ nguyên nhân phá thai.
- Trường hợp điều trị dưỡng thai: tại phần chẩn đoán tên bệnh và mã ICD-10.
b) Nội dung phương pháp điều trị:
- Trường hợp sảy thai hoặc phá thai: Ghi chỉ định điều trị.
+) Thai dưới 22 tuần tuổi thì căn cứ tình trạng thực tế để ghi một trong các trường hợp sau: Sảy thai, phá thai, mổ lấy thai, trừ trường hợp giảm thiểu thai trong quá trình thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm;
+) Thai từ 22 tuần tuổi trở lên ghi rõ là đẻ thường, đẻ thủ thuật hay mổ lấy thai.
Việc xác định tuần tuổi thai dựa vào ngày đầu của kỳ kinh cuối cùng hoặc kết quả siêu âm trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Trường hợp điều trị vô sinh: ghi rõ phương pháp điều trị (điều trị nội khoa/thủ thuật/ phẫu thuật/hỗ trợ sinh sản…); phác đồ điều trị; ngày bơm tinh trùng vào buồng tử cung, ngày chọc hút noãn, ngày chuyển phôi… (nếu phù hợp).
- Trường hợp nghỉ dưỡng thai: tại phần phương pháp điều trị cần ghi rõ “Nghỉ dưỡng thai”.
c) Số ngày nghỉ: việc quyết định số ngày nghỉ phải căn cứ vào tình trạng sức khỏe của người bệnh nhưng tối đa không quá 30 ngày cho một lần cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội;
- Trường hợp sảy thai hoặc phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong chuyển dạ, thai ngoài tử cung từ 13 tuần tuổi trở lên thì không quá 50 ngày;
- Trường hợp người bệnh điều trị bệnh lao theo chương trình chống lao quốc gia thì thời gian nghỉ tối đa không quá 180 ngày/Việc ghi ngày bắt đầu được nghỉ phải trùng với ngày người bệnh đến khám.
3) Phần thông tin cha, mẹ
Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên của cha và mẹ người bệnh (nếu có) trong trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tuổi.
4) Phần xác nhận của đại diện đơn vị
Người đứng đầu cơ sở KCB hoặc người đại diện của cơ sở KCB ký tên, đóng dấu. Trường hợp người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở KCB ký và đóng dấu đồng thời là người khám bệnh thì người đó chỉ cần ký và đóng dấu ở phần này và không phải ký tên ở Phần y, bác sỹ khám, chữa bệnh nhưng vẫn phải ghi ngày, tháng, năm cấp.
Ngày… tháng…năm… cấp phải trùng với ngày người lao động đến khám bệnh, trường hợp đợt khám bệnh kéo dài từ 2 ngày trở lên thì ngày/tháng /năm cấp phải trùng với ngày cuối cùng của đợt người lao động đến khám bệnh và cần được chỉ định nghỉ ngoại trú.
5) Một số nội dung khác
a) Việc ghi ngày bắt đầu nghỉ từ ngày người bệnh đến KCB;
b) Việc ghi ngày tại mục ngày, tháng, năm trên phần chữ ký của người hành nghề trên giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thực hiện như sau:
- Ghi theo ngày, tháng người bệnh kết thúc KCB;
- Ngày cơ sở KCB phát hành giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH đối với trường hợp người lao động đề nghị thực hiện cấp lại theo quy định tại Thông tư này;
c) Trường hợp cấp lại thì phải đóng dấu từ “CẤP LẠI’’ trên giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH.
d) Việc ghi mã bệnh, tên bệnh dài ngày trên giấy chứng nhận nghỉ việc thực hiện theo đúng quy định tại Phụ lục I quy định Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
Trường hợp mã bệnh ghi trong giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy ra viện trùng khớp với mã bệnh quy định tại Phụ lục I nhưng tên bệnh không trùng khớp với tên bệnh quy định tại Phụ lục I thì thực hiện giải quyết bệnh dài ngày theo mã bệnh quy định tại Phụ lục I.
Trên đây là những chia sẻ từ Bảo hiểm xã hội điện tử eBH về mẫu giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH mới nhất áp dụng từ ngày 01/7/2025. Nếu bạn cần hỗ trợ vui lòng liên hệ cơ sở y tế nơi khám chữa bệnh hoặc liên hệ tổng đài HTKH 24/7 miễn phí của EBH 1900.558872 - 1900.558873 để được giúp đỡ.
Tài Phạm
Bài viết liên quan › Chế độ ốm đau dài ngày: Điều kiện và mức hưởng mới nhất 2025 |