CỔNG GIAO DỊCH BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐIỆN TỬ

Dịch vụ I-VAN THAISONSOFT - BHXH Việt Nam

Miền bắc: 1900.55.88.73
Miền Trung, Nam: 1900.55.88.72

Người lao động F0 được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày?

Bởi ebh.vn - 14/03/2022

Luật Bảo hiểm xã hội 2014 là căn cứ pháp lý quan trọng để người lao động F0 xác định thời gian nghỉ tối đa, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH). Cụ thể thời gian nghỉ tối đa được xác định căn cứ vào môi trường làm việc và thời gian người lao động tham gia BHXH.

Số ngày nghỉ tối đa hưởng chế độ BHXH của người lao động bị F0.

Số ngày nghỉ tối đa hưởng chế độ BHXH của người lao động bị F0.

1. Thời gian nghỉ tối đa đối với người lao động F0

Thời gian nghỉ tối đa hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động F0

1.1 Căn cứ pháp lý

  • Điều 26, Luật bảo hiểm xã hội 2014.

  • Điều 4, Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội.

1.2 Thời gian hưởng chế độ ốm đau tối đa của người lao động F0

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 26, Luật bảo hiểm xã hội 2014 và Khoản 1,2 Điều 4, Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH thì thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau tối đa của người lao động F0 như sau: 

Trường hợp người lao động làm việc trong điều kiện bình thường:

  • Nghỉ tối đa 30 ngày/năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm;

  • Nghỉ tối đa 40 ngày/năm nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

  • Nghỉ tối đa 60 ngày/năm nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

Trường hợp người lao động làm việc trong điều kiện đặc biệt:

Người lao động F0 làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên số ngày nghỉ tối đa hưởng 

  • Nghỉ tối đa 40 ngày/năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 

  • Nghỉ tối đa 50 ngày/năm nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 

  • Nghỉ tối đa 70 ngày/năm nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

Lưu ý: Ngày nghỉ nêu trên được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Xem thêm: Người lao động có con bị F0 được hưởng chế độ ốm đau không? Tìm hiểu thêm

2. Thời gian nghỉ hưởng chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau

Bên cạnh thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau người lao động F0 sẽ có thể được nghỉ hưởng chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe. Cụ thể:

Người lao động F0 được nghỉ tối đa 10 ngày theo chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau

Người lao động F0 được nghỉ tối đa 10 ngày theo chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau

Theo Khoản 1, Điều 29, Luật Bảo hiểm xã hội quy định:

“1. Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm theo quy định tại Điều 26 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày trong một năm”

Xem thêm: Đề xuất 7 loại giấy tờ để F0 được hưởng chế độ BHXH

Như vậy, sau khi đi làm trở lại trong vòng 30 ngày đầu nếu sức khỏe chưa được phục hồi người lao động sẽ được hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định. Cụ thể thời gian nghỉ như sau:

  • Nghỉ tối đa 10 ngày đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;

  • Nghỉ tối đa 07 ngày đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật;

  • Nghỉ tối đa bằng 05 ngày đối với các trường hợp khác.

Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe của người lao động F0 bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp người lao động F0 có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.

Trên đây là những thông tin liên quan về chủ đề người lao động F0 được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày? đã được Bảo hiểm xã hội điện tử eBH tổng hợp và chia sẻ đến bạn đọc, trong trường hợp người lao động đang tham gia BHXH bắt buộc và không may bị Covid-19 có thể tham khảo để không bỏ lỡ quyền lợi của mình.

Đăng ký phần mềm kê khai bảo hiểm xã hội eBH
Đăng ký cấp mã bảo hiểm xã hội lần đầu