Hệ số lương là gì? Cách tính lương công chức theo bảng hệ số
Mức tiền lương mà công chức được nhận được tính căn cứ theo hệ số lương theo quy định và mức lương cơ sở. Vậy hệ số lương là gì? Và cách tính mức lương của công chức như thế nào? Mời bạn hãy cùng EBH tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Hệ số lương là chỉ số thể hiện sự chênh lệch mức lương của công chức
1. Hệ số lương là gì?
Hệ số lương là chỉ số thể hiện sự chênh lệch mức tiền lương giữa các vị trí, cấp bậc công việc khác nhau dựa trên yếu tố trình độ, bằng cấp. Hệ số lương dùng để tính mức lương cho các cán bộ nhà nước hoặc cũng có thể được dùng làm căn cứ để tính mức lương cơ bản, phụ cấp và các chế độ cho nhân viên trong các doanh nghiệp.
Hệ số lương của cán bộ công chức nhà nước, của lực lượng vũ trang nhân dân, công an nhân dân hay các cán bộ làm trong các đơn vị hành chính sự nghiệp khác ở các nhóm khác nhau thì khác nhau, ở các bậc khác nhau thì khác nhau. Hệ số lương càng cao khi bậc càng cao và nhóm được xét có trình độ càng cao giữ vị trí quan trọng.
Hệ số lương ảnh hưởng rất nhiều đến lương của các cán bộ công chức, viên chức nhà nước. Hệ số lương được quy định và điều chỉnh theo từng thời kỳ nhất định phù hợp với điều kiện kinh tế và sự phát triển của đất nước.
1.1 Làm thế nào để tăng lương hệ số?
Căn cứ theo định nghĩa về hệ số lương như đã đề cập bên trên. Hiện nay có một số cách để người lao động (cán bộ, công chức ,viên chức..) có thể tăng hệ số lương, như sau:
(1) Chủ động học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, bằng cấp, kỹ năng và năng lực làm việc, để đáp ứng yêu cầu của công việc và thăng tiến trong sự nghiệp. Bạn có thể tham gia các khóa học, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, chứng chỉ chuyên ngành, hoặc học lên các trình độ cao hơn như Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ,...
Ngoài ra, người lao động cũng nên thường xuyên cập nhật kiến thức, thông tin, xu hướng mới nhất trong lĩnh vực của mình, để không bị lạc hậu và cạnh tranh với những người khác.
(2) Cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đóng góp tích cực cho sự phát triển của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Bạn nên thể hiện sự chuyên cần, nhiệt tình, trách nhiệm, sáng tạo, chủ động và linh hoạt trong công việc.
Bên cạnh đó, người lao động cũng nên hợp tác tốt với đồng nghiệp, cấp trên, cấp dưới, khách hàng và đối tác, để tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp và uy tín. Bạn có thể tham gia các dự án, hoạt động, sáng kiến, đề xuất cải tiến, giải quyết vấn đề, hoặc đạt được các thành tích, khen thưởng, giải thưởng,...
(3) Đề nghị tăng lương với cấp trên, nếu người lao động thấy mức lương hiện tại không phù hợp với công việc và năng lực của mình. Bạn nên chuẩn bị các bằng chứng, lý do, số liệu, thống kê, để chứng minh được giá trị và đóng góp của mình cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
Người lao động nên tham khảo mức lương trung bình của ngành nghề, vị trí, khu vực, để đưa ra mức lương mong muốn hợp lý và khả thi. Bạn nên lựa chọn thời điểm thích hợp, khi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đang có kết quả tốt, hoặc khi bạn vừa hoàn thành một dự án quan trọng, để đề nghị tăng lương. Người lao động cũng cần thể hiện sự tự tin, lịch sự, chân thành và linh hoạt trong cuộc đàm phán và sẵn sàng thỏa thuận, thương lượng, hoặc chấp nhận các điều kiện, yêu cầu, hoặc đề xuất khác của cấp trên.
Cách tính mức lương theo hệ số lương mới nhất
2. Hệ số lương được tính như thế nào?
Căn cứ theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định từ ngày 01/7/2013, thì tất cả các doanh nghiệp (bao gồm nhà nước và ngoài nhà nước) sẽ áp dụng thống nhất quy định về thang lương và bảng lương theo quy định.
Bên cạnh đó, theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, tiền lương công chức, viên chức được tính bằng công thức sau:
Mức lương hiện hưởng = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Trong đó, Mức lương cơ sở là mức lương tối thiểu mà người lao động có thể nhận được khi làm việc tại một cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Mức lương cơ sở được điều chỉnh theo các văn bản pháp luật hiện hành phù hợp với tình hình kinh tế xã hội tại thời điểm được quy định.
Từ ngày 01/7/2023 mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng căn cứ theo Nghị quyết 69/2022/QH15 của Quốc Hội và Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ
Hệ số lương hiện hưởng là chỉ số thể hiện sự chênh lệch mức tiền lương giữa các vị trí, cấp bậc công việc khác nhau dựa trên yếu tố trình độ, bằng cấp. Hệ số lương hiện hưởng được quy định theo pháp luật ở từng nhóm cấp bậc sẽ khác nhau.
Hệ số lương hiện hưởng của công chức, viên chức được xác định theo cách xếp loại công chức, viên chức dựa trên các bảng hệ số lương được quy định trong phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Hệ số lương hiện hưởng được quy định theo Pháp luật ở từng nhóm cấp bậc sẽ khác nhau.
Ví dụ, với công chức loại A1 sẽ có hệ số lương khởi điểm Bậc 1 là 2,34. Với công chức loại A0 sẽ có hệ số lương khởi điểm là 2,1. Với công chức loại B sẽ có hệ số lương khởi điểm là 1,86.
Vậy, để tính mức lương theo hệ số, bạn chỉ cần nhân mức lương cơ sở với hệ số lương tương ứng với trình độ, cấp bậc của mình. Ví dụ, nếu bạn là công chức loại A1 và hệ số lương là 2,34, thì mức lương của bạn sẽ là:
Mức lương hiện hưởng = 1.800.000 x 2,34 = 4.212.000 đồng/tháng
2.1 Bảng lương công chức tính theo hệ số lương năm 2023
Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP có từ 1 đến 12 bậc lương, hệ số lương tăng dần từ bậc 1 đến bậc 12. Ngoài mức lương chính, các cán bộ, công nhân viên còn được hưởng thêm phần lương phụ cấp căn cứ vào chức vụ, công việc, thâm niên… của từng đối tượng cụ thể và từng trường hợp mà mức lương phụ cấp sẽ được tính khác nhau.
Các chức danh nghề nghiệp, ngạch công chức, viên chức sẽ có những hệ số lương khác nhau. Cùng một chức danh nghề nghiệp nhưng bậc lương khác nhau thì hệ số lương cũng thay đổi.
Bảng lương cán bộ công chức áp dụng từ 1/7/2023 theo mức lương cơ sở mới 1,8 triệu đồng/tháng. (đơn vị tính: triệu đồng)
CÔNG CHỨC LOẠI A3 |
|||
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương cũ |
Mức lương mới (Từ 1/7/2023 - 30/6/2024) |
Nhóm 1 |
|||
Bậc 1 |
6,20 |
9,238.0 |
11,160 |
Bậc 2 |
6,56 |
9,774.4 |
11,808 |
Bậc 3 |
6,92 |
10,310.8 |
12,456 |
Bậc 4 |
7,28 |
10,847.2 |
13,104 |
Bậc 5 |
7,64 |
11.383.6 |
13,752 |
Bậc 6 |
8,00 |
11,920.0 |
14,400 |
Nhóm 2 |
|||
Bậc 1 |
5,75 |
8,567.5 |
10,350 |
Bậc 2 |
6,11 |
9,103.9 |
10,998 |
Bậc 3 |
6,47 |
9,640.3 |
11,646 |
Bậc 4 |
6,83 |
10,176.7 |
12,294 |
Bậc 5 |
7,19 |
10,713.1 |
12,942 |
Bậc 6 |
7,55 |
11,249.5 |
13,590 |
CÔNG CHỨC LOẠI A2 |
|||
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương cũ |
Mức lương mới (Từ 1/7/2023 - 30/6/2024) |
Nhóm 1 |
|||
Bậc 1 |
4,40 |
6,556.0 |
7,920 |
Bậc 2 |
4,74 |
7,062.6 |
8,532 |
Bậc 3 |
5,08 |
7,569.2 |
9,144 |
Bậc 4 |
5,42 |
8,075.8 |
9,756 |
Bậc 5 |
5,76 |
8,582.4 |
10,368 |
Bậc 6 |
6,10 |
9,089.0 |
10,980 |
Bậc 7 |
6,44 |
9,595.6 |
11,592 |
Bậc 8 |
6,78 |
10,102.2 |
12,204 |
Nhóm 2 |
|||
Bậc 1 |
4,00 |
5,960.0 |
7,200 |
Bậc 2 |
4,34 |
6,466.6 |
7,812 |
Bậc 3 |
4,68 |
6,973.2 |
8,424 |
Bậc 4 |
5,02 |
7,479.8 |
9,036 |
Bậc 5 |
5,36 |
7,986.4 |
9,648 |
Bậc 6 |
5,70 |
8,493.0 |
10,260 |
Bậc 7 |
6,04 |
8,999.6 |
10,872 |
Bậc 8 |
6,38 |
9,506.2 |
11,484 |
CÔNG CHỨC LOẠI A1 |
|||
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương cũ |
Mức lương mới (Từ 1/7/2023 - 30/6/2024) |
Bậc 1 |
2,34 |
3,486.6 |
4,212 |
Bậc 2 |
2,67 |
3,978.3 |
4,806 |
Bậc 3 |
3,00 |
4,470.0 |
5,400 |
Bậc 4 |
3,33 |
4,961.7 |
5,994 |
Bậc 5 |
3,66 |
5,453.4 |
6,588 |
Bậc 6 |
3,99 |
5,945.1 |
7,182 |
Bậc 7 |
4,32 |
6,436.8 |
7,776 |
Bậc 8 |
4,65 |
6,928.5 |
8,370 |
Bậc 9 |
4,98 |
7,420.2 |
8,964 |
CÔNG CHỨC LOẠI A0 |
|||
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương cũ |
Mức lương mới (Từ 1/7/2023 - 30/6/2024) |
Bậc 1 |
2,10 |
3,129.0 |
3,780 |
Bậc 2 |
2,41 |
3,590.9 |
4,338 |
Bậc 3 |
2,72 |
4,052.8 |
4,896 |
Bậc 4 |
3,03 |
4,514.7 |
5,454 |
Bậc 5 |
3,34 |
4,976.6 |
6,012 |
Bậc 6 |
3,65 |
5,438.5 |
6,570 |
Bậc 7 |
3,96 |
5,900.4 |
7,128 |
Bậc 8 |
4,27 |
6,362.3 |
7,686 |
Bậc 9 |
4,58 |
6,824.2 |
8,244 |
Bậc 10 |
4,89 |
7,286.1 |
8,802 |
CÔNG CHỨC LOẠI B |
|||
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương cũ |
Mức lương mới (Từ 1/7/2023 - 30/6/2024) |
Bậc 1 |
1,86 |
2,771.4 |
3,348 |
Bậc 2 |
2,06 |
3,069.4 |
3,708 |
Bậc 3 |
2,26 |
3,367.4 |
4,068 |
Bậc 4 |
2,46 |
3,665.4 |
4,428 |
Bậc 5 |
2,66 |
3,963.4 |
4,788 |
Bậc 6 |
2,86 |
4,261.4 |
5,148 |
Bậc 7 |
3,06 |
4,559.4 |
5,508 |
Bậc 8 |
3,26 |
4,857.4 |
5,868 |
Bậc 9 |
3,46 |
5,364.0 |
6,228 |
Bậc 10 |
3,66 |
5,453.4 |
6,588 |
Bậc 11 |
3,86 |
5,751.4 |
6,948 |
Bậc 12 |
4,06 |
6,049.4 |
7,308 |
CÔNG CHỨC LOẠI C |
|||
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương cũ |
Mức lương mới (Từ 1/7/2023 - 30/6/2024) |
Nhóm 1 |
|||
Bậc 1 |
1,65 |
2,458.5 |
2,970 |
Bậc 2 |
1,83 |
2,726.7 |
3,294 |
Bậc 3 |
2,01 |
2,994.9 |
3,618 |
Bậc 4 |
2,19 |
3,263.1 |
3,942 |
Bậc 5 |
2,37 |
3.531.3 |
4,266 |
Bậc 6 |
2,55 |
3,799.5 |
4,590 |
Bậc 7 |
2,73 |
4,067.7 |
4,914 |
Bậc 8 |
2,91 |
4,335.9 |
5,238 |
Bậc 9 |
3,09 |
4,604.1 |
5,562 |
Bậc 10 |
3,27 |
4,872.3 |
5,886 |
Bậc 11 |
3,45 |
5,140.5 |
6,210 |
Bậc 12 |
3,63 |
5,408.7 |
6,534 |
Nhóm 2 |
|||
Bậc 1 |
1,50 |
2,235.0 |
2,700 |
Bậc 2 |
1,68 |
2,503.2 |
3,024 |
Bậc 3 |
1,86 |
2,771.4 |
3,348 |
Bậc 4 |
2,04 |
3,039.6 |
3,672 |
Bậc 5 |
2,22 |
3,307.8 |
3,996 |
Bậc 6 |
2,40 |
3,576 |
4,320 |
Bậc 7 |
2,58 |
3,844.2 |
4,644 |
Bậc 8 |
2,76 |
4,112.4 |
4,968 |
Bậc 9 |
2,94 |
4,380.6 |
5,292 |
Bậc 10 |
3,12 |
4,648.8 |
5,616 |
Bậc 11 |
3,30 |
4,917.0 |
5,940 |
Bậc 12 |
3,48 |
5,185.2 |
6,264 |
Nhóm 3 |
|||
Bậc 1 |
1,35 |
2,011.5 |
2,430 |
Bậc 2 |
1,53 |
2,279.7 |
2,754 |
Bậc 3 |
1,71 |
2,547.9 |
3,078 |
Bậc 4 |
1,89 |
2,816.1 |
3,402 |
Bậc 5 |
2,07 |
3,084.3 |
3,726 |
Bậc 6 |
2,25 |
3,352.5 |
4,050 |
Bậc 7 |
2,43 |
3,620.7 |
4,374 |
Bậc 8 |
2,61 |
3,888.9 |
4,698 |
Bậc 9 |
2,79 |
4,157.1 |
5,022 |
Bậc 10 |
2,97 |
4,425.3 |
5,346 |
Bậc 11 |
3,15 |
4,693.5 |
5,670 |
Bậc 12 |
3,33 |
4,961.7 |
5,994 |
Bảng mức lương công chức được tính theo hệ số lương từ 01/7/2023 (theo - Chinhphu.vn)
Trên đây là những chia sẻ từ Bảo hiểm xã hội điện tử EBH về hệ số lương và cách tính mức lương theo hệ số đối với công chức mới nhất. Hy vọng có thể mang lại cho bạn những thông tin hữu ích. Nếu ban có thắc mắc, vui lòng liên hệ với EBH 1900 558873 để được hỗ trợ
Mạnh Hùng - Tài Phạm