Bảng lương Công chức, Viên chức từ ngày 01/7/2024
Từ ngày 01/7/2024 mức lương cơ sở đã được điều chỉnh tăng, bên cạnh đó khi chính sách tiền lương được thực hiện, hệ số lương được nâng từ 10 lên 12. Theo đó mức lương của cán bộ Công chức, Viên chức sẽ có sự điều chỉnh tăng đáng kể từ giai đoạn nửa sau năm 2024.
Lương công chức viên chức tăng thêm từ ngày 01/7/2024
1. Cách tính lương công chức, viên chức năm 2024
Từ ngày 01/7/2013 các doanh nghiệp nhà nước và ngoài nhà nước sẽ áp dụng quy định về thang bảng lương theo Nghị định số 49/2013/NĐ-CP của Chính phủ. Năm 2024, mức lương công chức, viên chức hiện đang được áp dụng tính theo công thức quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Năm 2024, hệ số lương của công chức, viên chức đang được áp dụng theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, từ ngày 01/7/2024, hệ số lương đã được nâng từ 10 lên 12, theo Nghị quyết số 104/2023/QH15 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024. Điều này thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018. Và, mức lương cơ sở áp dụng là 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định số 74/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
Ví dụ, Công chức là chuyên gia cao cấp có hệ số lương khởi điểm Bậc 3 cao nhất là 10,00 thì mức lương công chức này nhận được là: 2.340.000 x 10,00 = 23.400.000 đồng/tháng
1.1 Bảng lương Công chức, Viên chức từ ngày 01/7/2024
Dưới đây là bảng lương công chức và Viên chức từ ngày 01/7/2024 được áp dụng theo mức lương cơ sở mới 2.340.000 đồng/tháng như sau:
CHUYÊN GIA CAO CẤP |
||
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương từ 01/7/2024 |
Bậc 1 |
8,80 |
20.592.000 |
Bậc 2 |
9,40 |
21.996.000 |
Bậc 3 |
10,00 |
23.400.000 |
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LOẠI A3 |
||
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương từ 01/7/2024 |
Công chức, Viên chức - Nhóm A3.1 |
||
Bậc 1 |
6,20 |
14.508.000 |
Bậc 2 |
6,56 |
15.350.400 |
Bậc 3 |
6,92 |
16.192.800 |
Bậc 4 |
7,28 |
17.035.200 |
Bậc 5 |
7,64 |
17.877.600 |
Bậc 6 |
8,00 |
18.720.000 |
Công chức, Viên chức - Nhóm A3.2 |
||
Bậc 1 |
5,75 |
13.455.000 |
Bậc 2 |
6,11 |
14.297.400 |
Bậc 3 |
6,47 |
15.139.800 |
Bậc 4 |
6,83 |
15.982.200 |
Bậc 5 |
7,19 |
16.824.600 |
Bậc 6 |
7,55 |
17.667.000 |
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LOẠI A2 |
||
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương từ 01/7/2024 |
Công chức, Viên chức Nhóm A2.1 |
||
Bậc 1 |
4,40 |
10.296.000 |
Bậc 2 |
4,74 |
11.091.600 |
Bậc 3 |
5,08 |
11.887.200 |
Bậc 4 |
5,42 |
12.682.800 |
Bậc 5 |
5,76 |
13.478.400 |
Bậc 6 |
6,10 |
14.274.000 |
Bậc 7 |
6,44 |
15.069.600 |
Bậc 8 |
6,78 |
15.865.200 |
Công chức, viên chức Nhóm A2.2 |
||
Bậc 1 |
4,00 |
9.360.000 |
Bậc 2 |
4,34 |
10.155.600 |
Bậc 3 |
4,68 |
10.951.200 |
Bậc 4 |
5,02 |
11.746.800 |
Bậc 5 |
5,36 |
12.542.400 |
Bậc 6 |
5,70 |
13.338.000 |
Bậc 7 |
6,04 |
14.133.600 |
Bậc 8 |
6,38 |
14.929.200 |
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LOẠI A1 |
||
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương từ 01/7/2024 |
Bậc 1 |
2,34 |
5.475.600 |
Bậc 2 |
2,67 |
6.247.800 |
Bậc 3 |
3,00 |
7.020.000 |
Bậc 4 |
3,33 |
7.792.200 |
Bậc 5 |
3,66 |
8.564.400 |
Bậc 6 |
3,99 |
9.336.600 |
Bậc 7 |
4,32 |
10.108.800 |
Bậc 8 |
4,65 |
10.881.000 |
Bậc 9 |
4,98 |
11.653.200 |
CÔNG CHỨC LOẠI A0 |
||
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương từ 01/7/2024 |
Bậc 1 |
2,1 |
4.914.000 |
Bậc 2 |
2,41 |
5.639.400 |
Bậc 3 |
2,72 |
6.364.800 |
Bậc 4 |
3,03 |
7.090.200 |
Bậc 5 |
3,34 |
7.815.600 |
Bậc 6 |
3,65 |
8.541.000 |
Bậc 7 |
3,96 |
9.266.400 |
Bậc 8 |
4,27 |
9.991.800 |
Bậc 9 |
4,58 |
10.717.200 |
Bậc 10 |
4,89 |
11.442.600 |
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LOẠI B |
||
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lướng từ 01/7/2024 |
Bậc 1 |
1,86 |
4.352.400 |
Bậc 2 |
2,06 |
4.820.400 |
Bậc 3 |
2,26 |
5.288.400 |
Bậc 4 |
2,46 |
5.756.400 |
Bậc 5 |
2,66 |
6.224.400 |
Bậc 6 |
2,86 |
6.692.400 |
Bậc 7 |
3,06 |
7.160.400 |
Bậc 8 |
3,26 |
7.628.400 |
Bậc 9 |
3,46 |
8.096.400 |
Bậc 10 |
3,66 |
8.564.400 |
Bậc 11 |
3,86 |
9.032.400 |
Bậc 12 |
4,06 |
9.500.400 |
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LOẠI C |
||
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương từ 01/7/2024 |
Công chức, Viên chức Nhóm C1 |
||
Bậc 1 |
1,65 |
3.861.000 |
Bậc 2 |
1,83 |
4.282.200 |
Bậc 3 |
2,01 |
4.703.400 |
Bậc 4 |
2,19 |
5.124.600 |
Bậc 5 |
2,37 |
5.545.800 |
Bậc 6 |
2,55 |
5.967.000 |
Bậc 7 |
2,73 |
6.388.200 |
Bậc 8 |
2,91 |
6.809.400 |
Bậc 9 |
3,09 |
7.230.600 |
Bậc 10 |
3,27 |
7.651.800 |
Bậc 11 |
3,45 |
8.073.000 |
Bậc 12 |
3,63 |
8.494.200 |
Công chức Nhóm C2 |
||
Bậc 1 |
1,50 |
3.510.000 |
Bậc 2 |
1,68 |
3.931.200 |
Bậc 3 |
1,86 |
4.352.400 |
Bậc 4 |
2,04 |
4.773.600 |
Bậc 5 |
2,22 |
5.194.800 |
Bậc 6 |
2,40 |
5.616.000 |
Bậc 7 |
2,58 |
6.037.200 |
Bậc 8 |
2,76 |
6.458.400 |
Bậc 9 |
2,94 |
6.879.600 |
Bậc 10 |
3,12 |
7.300.800 |
Bậc 11 |
3,30 |
7.722.000 |
Bậc 12 |
3,48 |
8.143.200 |
Viên chức Nhóm C2 |
||
Bậc 1 |
2,00 |
4.680.000 |
Bậc 2 |
2,18 |
5.101.200 |
Bậc 3 |
2,36 |
5.522.400 |
Bậc 4 |
2,54 |
5.943.600 |
Bậc 5 |
2,72 |
6.364.800 |
Bậc 6 |
2,90 |
6.786.000 |
Bậc 7 |
3,08 |
7.207.200 |
Bậc 8 |
3,26 |
7.628.400 |
Bậc 9 |
3,44 |
8.049.600 |
Bậc 10 |
3,62 |
8.470.800 |
Bậc 11 |
3,80 |
8.892.000 |
Bậc 12 |
3,98 |
9.313.200 |
Công chức nhóm C3 |
||
Bậc 1 |
1,35 |
3.159.000 |
Bậc 2 |
1,53 |
3.580.200 |
Bậc 3 |
1,71 |
4.001.400 |
Bậc 4 |
1,89 |
4.422.600 |
Bậc 5 |
2,07 |
4.843.800 |
Bậc 6 |
2,25 |
5.265.000 |
Bậc 7 |
2,43 |
5.686.200 |
Bậc 8 |
2,61 |
6.107.400 |
Bậc 9 |
2,79 |
6.528.600 |
Bậc 10 |
2,97 |
6.949.800 |
Bậc 11 |
3,15 |
7.371.000 |
Bậc 12 |
3,33 |
7.792.200 |
Viên chức Nhóm C3 |
||
Bậc 1 |
1,50 |
3.510.000 |
Bậc 2 |
1,68 |
3.931.200 |
Bậc 3 |
1,86 |
4.352.400 |
Bậc 4 |
2,04 |
4.773.600 |
Bậc 5 |
2,22 |
5.194.800 |
Bậc 6 |
2,40 |
5.616.000 |
Bậc 7 |
2,58 |
6.037.200 |
Bậc 8 |
2,76 |
6.458.400 |
Bậc 9 |
2,94 |
6.879.600 |
Bậc 10 |
3,12 |
7.300.800 |
Bậc 11 |
3,30 |
7.722.000 |
Bậc 12 |
3,48 |
8.143.200 |
Như vậy, việc tăng lương trong lần điều chỉnh lần này sẽ có những tác động tích cực đến cán bộ (Công chức, viên chức) giúp giảm áp lực tài chính và thu hút nhân tài cho bộ máy nhà nước. Bảo hiểm xã hội điện tử EBH hy vọng những thông trên sẽ hữu ích cho bạn.
T.P