Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2025
Người dân có thu nhập chịu thuế theo quy định sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan Thuế để nộp vào ngân sách nhà nước. Vậy làm sao để biết được số thuế TNCN mà người nộp thuế phải nộp. Mời bạn hãy cùng EBH tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho cơ quan Thuế
1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân (Personal income tax) là một loại thuế trực thu được tính trực tiếp dựa trên thu nhập chịu thuế của người nộp thuế để nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ.
Trong đó, các khoản thu nhập chịu thuế được áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được quy định cụ thể tại Điều 3 Luật Thuế TNCN 2007 (Luật số 04/2007/QH12) sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1, Điều 1 Luật Thuế TNCN năm 2012 (Luật số 26/2012/QH13) và Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung Luật về Thuế năm 2014 (Luật số 71/2014/QH13) gồm các khoản tiền/thu nhập sau:
-
Thu nhập từ kinh doanh;
-
Tiền lương, tiền công;
-
Thu nhập từ đầu tư vốn;
-
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn;
-
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;
-
Thu nhập từ trúng thưởng;
-
thu nhập từ bản quyền;
-
Thu nhập từ chuyển nhượng thương mại;
-
Thu nhập từ nhận thừa kế;
-
Thu nhập từ nhận quà tặng;
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) không áp dụng đối với tất cả đối tượng nộp thuế. Chỉ những người nộp thuế có mức thu nhập chịu thuế từ 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) trở lên mới phải nộp thuế TNCN căn cứ theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14.
Bên cạnh đó, với mỗi người phụ thuộc theo Nghị quyết này người nộp thuế được hưởng mức giảm trừ gia cảnh là 4,4 triệu đồng/người/tháng.
Mục đích của thuế TNCN là nhằm tạo ra nguồn thu cho ngân sách nhà nước, giúp cân bằng thu nhập, góp phần làm giảm sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội và khuyến khích người dân tham gia đóng góp vào sự phát triển của đất nước.
1.1 Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế TNCN năm 2007, đối tượng nộp thuế TNCN là 2 nhóm đối tượng sau:
-
Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế.
-
Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
1.1.1 Cá nhân cư trú là người nộp thuế TNCN
Người nộp thuế là cá nhân cư trú nếu thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:
TH1: Cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong 1 năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục (kể từ ngày đầu tiên có mặt)
TH2: Cá nhân có nơi ở (nơi thường trú; nhà thuê) thường xuyên tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
1.1.2 Cá nhân không cư trú là người nộp thuế TNCN
Căn cứ theo Khoản 3 Điều 2 Luật Thuế TNCN, cá nhân không cư trú là những người không phải là cá nhân cư trú (thường là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam).
Cách tính thuế TNCN trên file exel áp dụng công thức
2. Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân
Trước khi tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN), người nộp thuế cần xác định được bản thân là cá nhân cư trú hay cá nhân không cư trú bởi cách tính thuế áp dụng đối 2 đối tượng này là khác nhau. Dưới đây là hướng dẫn cách tính thuế TNCN chi tiết.
2.1 Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
Hiện nay, việc tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú gồm có 2 trường hợp như sau:
TH1: Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và có nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công.
TH2: Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.
2.1.1 Tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên
a) Công thức tính thuế TNCN
-
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập được nhận - Thu nhập được miễn thuế.
-
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ.
-
Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.
b) Các bước tính thuế thu nhập cá nhân
Bước 1: Tính thu nhập chịu thuế bằng tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế (NNT) nhận được trong kỳ tính thuế trừ đi các khoản thu nhập được miễn thuế từ tiền lương, tiền công (nếu có) gồm:
(1) Khoản tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương làm việc trong thời gian hành chính (theo Điều 4 Luật Thuế TNCN).
(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế hoặc hãng tàu của nước ngoài (theo Điều 2 Luật sửa đổi Luật về Thuế 2014).
Bước 2: Tính thu nhập tính thuế (TNTT) bằng thu nhập chịu thuế trừ đi các khoản giảm trừ gồm:
(1) Giảm trừ gia cảnh đối với NNT và đối với mỗi người phụ thuộc. Năm 2025, áp dụng mức giảm trừ gia cảnh được quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14.
(2) Giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo và quỹ hưu trí tự nguyện (nếu có) theo Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Bước 3: Tính Thuế thu nhập cá nhân bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất.
Trong đó, thuế suất (%) hiện đang áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế TNCN 2007 như sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm |
Phần thu nhập tính thuế/tháng |
Thuế suất |
1 |
Đến 60 triệu đồng |
Đến 5 triệu đồng |
5% |
2 |
Trên 60 đến 120 triệu đồng |
Trên 5 đến 10 triệu đồng |
10% |
3 |
Trên 120 đến 216 triệu đồng |
Trên 10 đến 18 triệu đồng |
15% |
4 |
Trên 216 đến 384 triệu đồng |
Trên 18 đến 32 triệu đồng |
20% |
5 |
Trên 384 đến 624 triệu đồng |
Trên 32 đến 52 triệu đồng |
25% |
6 |
Trên 624 đến 960 triệu đồng |
Trên 52 đến 80 triệu đồng |
30% |
7 |
Trên 960 triệu đồng |
Trên 80 triệu đồng |
35% |
c) Phương pháp tính thuế TNCN cần nộp
Có 2 phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cần nộp:
Cách tính 1: Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần.
Cách tính 2: Phương pháp tính thuế rút gọn.
Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn trong Bảng hướng dẫn phương pháp tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần Phụ lục 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính dưới đây.
Bậc thuế |
Thu nhập tính thuế/tháng (Triệu đồng) |
Thuế TNCN phải nộp |
|
Cách tính 1 |
Cách tính 2 |
||
1 |
Đến 5 |
0trđ + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 đến 10 |
0,25trđ + 10% TNTT trên 5trđ |
10% TNTT - 0,25trđ |
3 |
Trên 10 đến 18 |
0,75trđ + 15% TNTT trên 10trđ |
15% TNTT - 0,75trđ |
4 |
Trên 18 đến 32 |
1,95trđ + 20% TNTT trên 18trđ |
20% TNTT - 1,65trđ |
5 |
Trên 32 đến 52 |
4,75trđ + 25% TNTT trên 32trđ |
25% TNTT - 3,25trđ |
6 |
Trên 52 đến 80 |
9,75trđ + 30% TNTT trên 52trđ |
30 % TNTT - 5,85trđ |
7 |
Trên 80 |
18,15trđ + 35% TNTT trên 80trđ |
35% TNTT - 9,85trđ |
2.1.2 Thuế TNCN đối với cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động
Căn cứ Điểm i Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC, đối với trường hợp NNT là cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc ký HĐLĐ dưới 03 tháng mà có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập (khấu trừ luôn trước khi trả tiền).
Trừ các trường hợp làm cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN nếu đủ điều kiện trên.
Công thức tính thuế TNCN phải nộp đối với trường hợp này như sau:
Thuế TNCN phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả
2.2 Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú
Theo quy định thì các cá nhân không cư trú sẽ không được tính khoản giảm trừ gia cảnh nên chỉ cần có thu nhập chịu thuế dương sẽ phải nộp thuế thu nhập với mức thuế suất 20% trên mức thu nhập chịu thuế.
Các khoản được giảm trừ gồm các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp khuyến học, nhân đạo, làm từ thiện.
Thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú sẽ được tính theo công thức quy định tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:
Thuế TNCN = 20% x Thu nhập chịu thuế
3. Cách tính thuế thu nhập cá nhân online năm 2025
Tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) online là quá trình sử dụng các công cụ, phần mềm tiện ích hoặc hệ thống trực tuyến trên một số trang web để tính toán số thuế của một người nộp thuế (NNT) phải nộp dựa trên tổng thu nhập của NNT đó.
Đây là một cách tiện lợi và nhanh chóng để cá nhân biết được số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước.
NNT có thể sử dụng các công cụ tính thuế TNCN trực tuyến, điền vào các thông tin cần thiết như tổng thu nhập, khu vực làm việc, số tiền trích nộp đóng bảo hiểm và số người phụ thuộc, hệ thống sẽ tính toán tự động mức thuế TNCN theo các mức thu nhập và thuế suất đã định ra.
3.1 Các trang web tính Thuế TNCN trực tuyến
Hiện nay, có rất nhiều trang website cung cấp tiện ích tính thuế TNCN trực tuyến giúp một cá nhân có thể tính được số thuế thu nhập phải nộp một cách dễ dàng và chính xác. Dưới đây là một số trang web phổ biến:
(1) Tiện ích tính thuế TNCN 2025 trên trang web của Thư viện pháp luật.
(2) Hệ thống tính thuế TNCN trên trang web của LuatVietNam.
(3) Công cụ tính thuế TNCN chuẩn 2025 trên trang web của TopCV.
Đối tượng nộp thuế có thể truy cập các trang web này để sử dụng công cụ tính thuế trực tuyến và biết được mức thuế cần phải nộp.
3.2 Cách tính thuế TNCN online năm 2025
Để giúp bạn dễ hình dung, dưới đây là trường hợp tính thuế TNCN của một cá nhân cư trú A với các thông tin sau:
-
Vùng áp dụng mức lương tối thiểu: Vùng I.
-
Tổng thu nhập: 30.000.000đ/tháng.
-
Lương đóng bảo hiểm: 30.000.000đ/tháng.
-
Số người phụ thuộc: 2 người.
Với các thông tin như trên bạn có thể áp dụng cách tính thuế thu nhập cá nhân trực tuyến cho A theo những cách sau.
3.2.1 Cách tính thuế thu nhập cá nhân trên Thuvienphapluat
Để thực hiện tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) online sử dụng tiện ích tính thuế TNCN của thuvienphapluat, bạn thực hiện các bước như hướng dẫn sau:
Tính thuế thu nhập cá nhân online trên trang thuvienphapluat
Bước 1: Truy cập tiện ích tính thuế TNCN 2025 của Thư viện pháp luật tại địa chỉ trang web là https://thuvienphapluat.vn/tien-ich/tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan.html
Bước 2: Chọn Vùng theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024;
Bước 3: Nhập thu nhập tháng, thường tính bằng tiền lương ghi trên hợp đồng;
Bước 4: Nhập số tiền lương đóng bảo hiểm;
Bước 5: Nhập số người phụ thuộc;
Bước 6: Nhấn "Enter" để xem kết quả.
Kết quả tính Thuế TNCN của A trong trường hợp này là 455.000đ
Lưu ý: Thu nhập tháng thường tính bằng tiền lương ghi trên hợp đồng của tiện ích này là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật thuế TNCN, đã tính các khoản giảm trừ sau:
- Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện.
- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Mức tiền lương tháng thấp nhất để đóng BHXH không được thấp hơn mức tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
Diễn giải cách tính thuế TNCN trên thuvienphapluat như sau:
1) Mức đóng: BHXH (8%), BHYT (1,5%), BHTN (1%)
-
Mức lương tối đa để đóng BHXH, BHYT là: 36.000.000đ (không quá 20 lần mức lương cơ sở).
-
Mức lương tối đa để đóng BHTN là: 93.600.000đ (không quá 20 lần mức lương tối thiểu vùng).
2) Bảo hiểm bắt buộc = 30.000.000đ x (8%+1,5%+1%) = 3.150.000đ
3) Giảm trừ bản thân = 11.000.000đ
4) Giảm trừ người phụ thuộc = 2 x 4.400.000 = 8.800.000đ
5) Thu nhập tính thuế = 30.000.000 - 3.150.000 - 11.000.000 - 8.800.000 = 7.050.000đ
Mức thuế áp dụng đối với mức TNTT là 7.050.000đ có thuế suất là 10%
Như vậy, Thuế TNCN phải nộp của A = 7.050.000 x 10% - 250.000 = 455.000đ.
3.2.2 Cách tính thuế TNCN online trên LuatVietNam
Bước 1: Truy cập vào hệ thống tính thuế TNCN của LuatVietNam có địa chỉ trang web là https://luatvietnam.vn/tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan.html
Cách tính online trên hệ thống tính Thuế TNCN của Luatvietnam
Bước 2: Nhập tổng thu nhập gồm lương tháng (đã trừ tiền bảo hiểm bắt buộc) và thưởng. Áp dụng đối với tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công và đối với người nhận lương NET (lương nhận được đã trừ bảo hiểm 10.5%).
Như vậy, với tổng thu nhập (Lương Net) của A sau khi trừ tiền đóng bảo hiểm là 30.000.000 - 3.150.000 = 26.850.000đ
Bước 3: Nhập số người phụ thuộc của A là 2 người.
Bước 4: Nhận kết quả về Thuế TNCN phải nộp của A là 455.000đ
Diễn giải cách tính thuế TNCN trên như sau:
-
Giảm trừ bản thân = 11.000.000đ
-
Giảm trừ người phụ thuộc = 2 x 4.400.000 = 8.800.000đ
-
Thu nhập chịu thuế = 26.850.000 - 11.000.000 - 8.800.000 = 7.050.000đ
-
Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 05 triệu đồng, thuế suất 5%: 5.000.000 × 5% = 250.000đ
-
Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 05 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%: (7.050.000 - 5.000.000) × 10% = 205.000đ
Thuế TNCN = 250.000 + 205.000 = 455.000đ
3.2.3 Cách tính thuế TNCN online trên TopCV
Bước 1: Truy cập Công cụ tính thuế TNCN chuẩn 2025 tại địa chỉ: https://www.topcv.vn/tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan
Hệ thống áp dụng các quy định mới nhất từ 01/7/2024
Bước 2: Nhập các thông số cần thiết để tính thuế TNCN của A gồm:
-
Thu nhập (lương Gross): 30.000.000đ
-
Mức lương đóng bảo hiểm > chọn "Trên lương chính thức".
-
Vùng: chọn vùng I
-
Số người phụ thuộc: 2 người
Bước 3: Nhấn "Tính thuế TNCN" để xem kết quả là số thuế TNCN phải nộp của A là 455.000đ
3.2.4 Cách tính thuế TNCN trên ứng dụng điện thoại
Hiện nay, người dân có thể tính thuế TNCN của mình ngay trên ứng dụng điện thoại eTax mobile. Đây là ứng dụng Thuế điện tử được cung cấp bởi Tổng cục Thuế được tải và cài đặt trên thiết bị điện thoại di động.
Người dùng có thể tính thuế TNCN bằng Công cụ tính thuế TNCN mà không cần đăng nhập vào ứng dụng này. Để tính thuế TNCN trên ứng dụng di động bạn có thể thực hiện theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Tải và cài đặt app eTax Mobile trên thiết bị điện thoại di động.
Tính thuế TNCN bằng công cụ tính thuế trên app eTax Mobile
Bước 2: Chọn "Tiện ích".
Bước 3: Chọn tiện ích là "Công cụ tính thuế TNCN".
Bước 4: Nhập thông tin cần thiết, lấy ví dụ trong trường hợp tính thuế TNCN của A như sau:
-
Đối tượng áp dụng: Cá nhân cư trú.
-
Tổng TNCN (Lương Gross): 30.000.000đ
-
Số người phụ thuộc: 2 người
-
Từ thiện khuyến học: 0đ
-
Khoản bảo hiểm giảm trừ (10,5%): 3.150.000đ
-
Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện: 0đ
Bước 5: Nhấn chọn "Tính thuế thu nhập cá nhân", Kết quả Thuế TNCN phải nộp của A là 455.000đ
3.3 So sánh cách tính Thuế TNCN online và tính thủ công
Tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) online và tính thuế thủ công có một số điểm khác biệt quan trọng sau:
STT | Tính thuế TNCN online | Tính thuế TNCN thủ công |
1 |
Tiện lợi và nhanh chóng: NNT có thể tính toán mức thuế chỉ trong vài phút bằng cách sử dụng công cụ trực tuyến. |
Yêu cầu thời gian và công sức: NNT phải tự áp dụng công thức, để tính toán các thông số và mức thuế. |
2 |
Chính xác: Công cụ tính thuế online thường được cập nhật đều đặn với các quy định và mức thuế mới nhất. |
Khả năng lỗi cao: Để tính toán chính xác, NNT cần phải kiểm tra kỹ lưỡng để tránh sai sót. |
3 |
Tiết kiệm thời gian: Không cần phải làm bằng tay, giúp tiết kiệm thời gian và công sức. |
Không cập nhật kịp thời: NNT phải tự theo dõi các quy định và mức thuế mới nhất. |
4 |
Dễ dàng kiểm tra lỗi: Công cụ trực tuyến thường có hệ thống kiểm tra lỗi, giúp phát hiện và sửa lỗi nhanh chóng. |
Không có hệ thống kiểm tra lỗi: NNT phải tự kiểm tra và sửa lỗi, có thể mất nhiều thời gian. |
Như vậy, cách tính thuế online thường là lựa chọn tốt hơn vì nó tiện lợi, nhanh chóng và chính xác hơn so với tính thuế thủ công. Tuy nhiên, nếu NNT có thể kiểm tra kỹ lưỡng và có thời gian, tính thuế thủ công cũng là một lựa chọn hợp lý tùy theo nhu cầu và sở thích của mình.
Xác định các khoản giảm trừ để tính thu nhập tính thuế
3.4 Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập mà cá nhân được chi trả, không bao gồm các khoản dưới đây:
-
Tiền ăn trưa, ăn giữa các ca làm việc.
-
Tiền phụ cấp điện thoại.
-
Tiền phụ cấp trang phục.
-
Tiền công tác phí.
-
Thu nhập từ phần tiền lương hoặc tiền công mà lao động làm thêm giờ, làm đêm.
3.5 Các khoản giảm trừ thuế TNCN
(1) Giảm trừ gia cảnh.
Theo Luật Thuế TNCN giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng chịu thuế là cá nhân cư trú.
Căn cứ theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 mức giảm trừ gia cảnh năm 2025 như sau:
Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế là 11 triệu/tháng (132 triệu/năm) và giảm trừ đối với người phụ thuộc là 4,4 triệu/người/tháng.
(2) Các khoản BHXH bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN) và bảo hiểm trong một số lĩnh vực nghề nghiệp đặc biệt.
(3) Các khoản cá nhân đóng góp cho từ thiện, khuyến học hoặc nhân đạo: Mức giảm trừ tối đa không vượt quá thu nhập tính thuế và phải có tài liệu chứng minh.
Trong đó, điều kiện để tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là:
-
NNT sẽ được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu đã đăng ký và được cấp mã số thuế.
-
NNT cần có hồ sơ chứng minh người phụ thuộc.
4. Cách giảm thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Hiện nay có không ít trường hợp 2 người lao động cùng làm việc tại 1 công ty với mức lương 30.000.000đ/tháng cho cùng một chức vụ và cùng một mức thăm gia đóng BHXH như nhau nhưng mức thuế TNCN A phải nộp là 2.150.000đ còn B chỉ phải nộp 780.000đ tiền thuế TNCN.
Nguyên nhân của sự chênh lệch tiền thuế TNCN phải nộp của B ít hơn so với A như trên là do sự khác nhau về mức giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc. Cụ thể:
Lao động B có 2 người phụ thuộc (có thể là mẹ, vợ, con hoặc người khác theo quy định của Pháp luật) trong khi A không có người phụ thuộc.
Do đó khi có người phụ thuộc người nộp thuế nên làm tờ khai đăng ký người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh và giảm số tiền thuế TNCN phải nộp.
Trên đây là những chia sẻ từ Bảo hiểm xã hội điện tử eBH về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và cách tính chi tiết kèm ví dụ. Hy vọng có thể giúp bạn tự tính số thuế phải nộp một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
Tài Phạm