Hợp đồng thuê nhà là gì? Mẫu hợp đồng chuẩn và mới nhất
Một trong nhưng loại hợp đồng được sử dụng phổ biến trong giao dịch dân sự hiện nay là hợp đồng thuê nhà nhằm thể hiện rõ nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm của các bên liên quan. Vậy hợp đồng thuê nhà là gì? kèm mẫu hợp đồng ngắn gọn, đơn giản. Tất cả sẽ được EBH chia sẻ trong bài viết dưới đây.
Giao kết hợp đồng thuê nhà giữa người thuê và chủ nhà cho thuê
1. Hợp đồng thuê nhà là gì?
Hợp đồng thuê nhà là một thỏa thuận pháp lý giữa chủ nhà và người thuê nhà. Trong hợp đồng này, chủ nhà đồng ý cho người thuê sử dụng tài sản của mình, thường là một căn nhà hoặc căn hộ trong một khoảng thời gian nhất định với điều kiện người thuê phải trả tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận.
Bên cạnh đó, theo Điều 121, Luật Nhà ở năm 2014 quy định hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản. Bên cạnh đó xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên trong thời gian thuê nhà.
Hợp đồng thuê nhà là một loại hợp đồng dân sự, theo đó bên cho thuê nhà giao lại nhà cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Hợp đồng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên, cũng như giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh trong quá trình thuê nhà.
Nội dung chính trong hợp đồng: Hợp đồng thuê nhà thường bao gồm các thông tin sau.
(1) Thông tin cá nhân của cả hai bên (chủ nhà và người thuê).
(2) Mô tả chi tiết về tài sản được thuê (vị trí, kích thước, trạng thái, ...).
(3) Thời hạn thuê: Thời gian bắt đầu và kết thúc hợp đồng.
(4) Giá thuê và phương thức thanh toán: Số tiền thuê nhà và cách thức, thời điểm thanh toán.
(5) Điều khoản và điều kiện: Các quy định về việc sử dụng tài sản, bảo trì, sửa chữa, và các quyền lợi cũng như nghĩa vụ của cả hai bên.
(6) Chữ ký của cả hai bên, thể hiện sự đồng ý với các điều khoản của hợp đồng.
Phân loại hợp đồng: Hợp đồng thuê nhà được phân loại theo các nhóm như sau:
- Theo chủ thể thuê nhà: Hợp đồng giữa chủ thể là cá nhân với cá nhân, tổ chức với cá nhân hoặc tổ chức với tổ chức.
- Theo thời hạn thuê nhà: Hợp đồng thuê ngắn hạn hoặc hợp đồng thuê dài hạn.
- Theo mục đích thuê nhà: Hợp đồng thuê nhà trọ, hợp đồng thuê nhà ở/căn hộ, hợp đồng thuê nhà kinh doanh hoặc mở văn phòng, để mở xưởng, kho bãi...
- Theo ngôn ngữ lập hợp đồng: Các loại hợp đồng thuê nhà song ngữ như Việt - Anh, Việt - Pháp, Việt - Trung,...
2. Mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn và mới nhất 2024
Để lập hợp đồng thuê nhà, bạn cần tuân theo các quy định về hình thức và nội dung của một văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP. Nếu bạn cần mẫu hợp đồng thuê nhà cụ thể cho mục đích của mình, bạn có thể tham khảo các mẫu đơn dưới đây và tìm hiểu thêm thông tin chi tiết.
Hãy nhớ rằng khi soạn thảo hợp đồng, bạn cần đảm bảo rằng tất cả các điều khoản đều phải rõ ràng và cụ thể để tránh bất kỳ hiểu lầm hoặc tranh chấp nào sau này. Nếu bạn không chắc chắn, việc tham khảo ý kiến từ một luật sư chuyên nghiệp là một lựa chọn khôn ngoan.
(1) Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ: phù hợp với sinh viên hoặc người lao động cần tìm chỗ ở với chi phí hợp lý. Dưới đây là một mẫu hợp đồng đơn giản nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các tiêu chí, nội dung cần thiết đối với mục đích thuê nhà trọ để bạn tham khảo.
Số ..../HĐTNT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ TRỌ ......, ngày …/.…/ 2024 Chúng tôi gồm: 1. Đại diện bên cho thuê nhà (Bên A): Ông/bà: …………………… Nơi đăng ký thường trú: ………………………… Số CCCD: …………… cấp ngày …./…./…. Số điện thoại liên hệ: ………………… 2. Bên thuê nhà (Bên B): Ông/bà: …………………… Nơi đăng ký HK thường trú: ……………………………… Số CCCD: ……………… cấp ngày …../…../…… Số điện thoại liên hệ: …………… Sau khi đã trao đổi và bàn bạc hai bên đã đi đến thống nhất các điều khoản sau: Bên A đồng ý cho bên B thuê 01 nhà/phòng Số .... tại địa chỉ: ………………………… - Giá thuê/tháng là: ………………… VNĐ - Hình thức thanh toán: ……………………… - Tiền điện là: …………..… VNĐ/Số điện (căn cứ theo chỉ số công tơ, chốt số điện và thanh toán cùng tiền nhà). - Tiền nước là: ………….VNĐ/Khối (Căn cứ theo chỉ số công tơ, chốt và thanh toán cùng tiền nhà) - Số tiền đặt cọc là: ………………………VNĐ Hợp đồng có giá trị kể từ ngày …… tháng …… năm 20…. đến ngày ….. tháng …. năm 20…. I. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN 1.1 Trách nhiệm của bên A: - Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện theo hợp đồng. - Cung cấp nguồn điện, nước, wifi cho bên B sử dụng. 1.2 Trách nhiệm của bên B: - Thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo đúng thỏa thuận. - Bảo quản các trang thiết bị và cơ sở vật chất của bên A trang bị cho ban đầu (làm hỏng phải sửa, mất phải đền). - Không được tự ý sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất khi chưa được sự đồng ý của bên A. - Giữ gìn vệ sinh trong và ngoài khuôn viên của nhà trọ. - Bên B phải chấp hành mọi quy định của pháp luật Nhà nước và quy định của địa phương. - Nếu bên B cho khách ở qua đêm thì phải báo và được sự đồng ý của chủ nhà đồng thời phải chịu trách nhiệm về các hành vi vi phạm pháp luật của khách trong thời gian ở lại. II. TRÁCH NHIỆM CHUNG - Hai bên phải tạo điều kiện cho nhau thực hiện hợp đồng. - Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực nếu bên nào vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng; nếu sự vi phạm hợp đồng đó gây tổn thất cho bên bị vi phạm hợp đồng thì bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại. - Một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia ít nhất 30 ngày và hai bên phải có sự thống nhất. - Bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho bên B. - Bên nào vi phạm điều khoản chung thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.
|
Tải về mẫu hợp đồng cho thuê nhà trọ đơn giản,đầy đủ trên Tải về máy
(2) Mẫu hợp đồng thuê nhà ở: Đây là mẫu hợp đồng được sử dụng cho việc thuê nhà để ở, bao gồm các điều khoản cơ bản như quyền sử dụng đất, diện tích nhà, thời hạn thuê, tiền đặt cọc và các quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên thuê và cho thuê. Dưới đây là một mẫu hợp đồng đầy đủ chi tiết 2024 bạn có thể tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………., ngày .... tháng .... năm 2024 HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ - Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015; - Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005; - Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng; Hôm nay, ngày.....tháng......năm 2024 , các Bên gồm: BÊN CHO THUÊ (Bên A): Ông/bà: …………………….. CCCD số:...............……….. Ngày cấp:.............. Nơi ĐKTT: ........................................................................................ BÊN THUÊ (Bên B): Ông/bà: …………………….. CCCD số…………...……….. Ngày cấp:.............. Nơi ĐKTT:........................................................................................ Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”. Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây: Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở: 1.1 Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà ......... tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ ... để sử dụng làm nơi để ở. Diện tích quyền sử dụng đất: .............. m2; Diện tích căn nhà : ............ m2; 1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê: 2.1. Thời điểm Bên A bàn giao tài sản thuê vào ngày.....tháng.....năm…..; 2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao từ thời điểm quy định tại Mục 2.1 trên đây. Điều 3. Thời hạn thuê 3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê tài sản thuê với thời hạn là ......... năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê; 3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê. Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà 4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là ........................ VNĐ (bằng chữ:...............................................) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. 4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này. Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc. 4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản. 4.4. Vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có). Điều 5. Tiền thuê nhà: 5.1 Tiền thuê nhà đối với diện tích thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: .......................... VNĐ/tháng (Bằng chữ:...........................................) 5.2 Tiền thuê nhà không bao gồm chi phí khác như tiền điện, nước, vệ sinh.... Khoản tiền này sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước. Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà Tiền thuê nhà được thanh toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Các chi phí khác được bên B tự thanh toán với các cơ quan, đơn vị có liên quan khi được yêu cầu. Việc thanh toán tiền thuê nhà được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt. Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà 7.1. Quyền lợi - Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê và chi phí khác đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng; - Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra. 7.2. Nghĩa vụ của - Bàn giao diện tích thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp đồng; - Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp đồng này là đúng quy định của pháp luật; - Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời hạn thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này. - Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường. - Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam. Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà 8.1. Quyền lợi - Nhận bàn giao diện tích thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp đồng; - Được sử dụng phần diện tích thuê làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác; - Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để bảo đảm an toàn; - Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần diện tích thuê các tài sản, trang thiết bị của Bên B đã lắp đặt trong phần diện tích thuê khi hết thời hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng. 8.2. Nghĩa vụ - Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra; - Thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận; - Trả lại diện tích thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng thuê; - Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A; - Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam. Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà: Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp đồng trái quy định. Điều 10. Điều khoản thi hành - Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết; - Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí; - Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này. -Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
|
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở chi tiết thông dụng hiện nay
(3) Mẫu hợp đồng thuê nhà chung cư: Cụ thể cho việc thuê căn hộ chung cư, bạn có thể tham khảo mẫu sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm ...., tại ………………… Chúng tôi gồm: BÊN CHO THUÊ (bên A): Ông/bà: ………………… CCCD số:.........………...… Cấp ngày: .............. Nơi đăng ký thường trú:........................................................................................ BÊN THUÊ (bên B): Ông/bà: …………………….. CCCD số:.................... Cấp Ngày cấp: .............. Nơi đăng ký thường trú: ................................... Hai bên đồng ý thoả thuận việc ký kết Hợp đồng thuê căn hộ chung cư và tài sản kèm theo với các nội dung sau: Điều 1: Căn hộ chung cư cho thuê Bên A đồng ý cho bên B thuê căn hộ chung cư thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của bên A tại địa chỉ: Căn hộ số ..., tầng ..., tòa nhà .... Khu chung cư .................. Thông tin cụ thể về căn hộ chung cư như sau: * Đặc điểm về căn hộ: - Địa chỉ căn hộ: Căn hộ số ...Tầng ...., thuộc tòa nhà .... Khu chung cư ......... - Diện tích sàn căn hộ: .... m2 (Bằng chữ: .............. mét vuông) * Đặc điểm đất xây dựng tòa nhà chung cư thu nhập thấp có căn hộ nêu trên: - Thửa đất số: ...... - Tờ bản đồ số ........... Điều 2: Mục đích thuê Mục đích thuê căn hộ chung cư nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là ............ Điều 3: Thời hạn thuê Thời hạn thuê căn hộ nhà chung cư nói tại Điều 1 của Hợp đồng này là ..... năm (..... năm), kể từ ngày .................... đến ngày ................... Hết thời hạn thuê nếu bên B có nhu cầu thuê tiếp thì bên A sẽ ưu tiên cho bên B tiếp tục thuê trên cơ sở giá thuê được thoả thuận theo thời điểm (nếu bên A có nhu cầu cho thuê). Điều 4: Giá thuê và phương thức thanh toán 1. Giá thuê căn hộ nhà chung cư nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này được tính như sau: - Tổng số tiền thuê trong ....... năm (từ ngày ...../....../...... đến ngày .../...../......) là ............................./năm. Cụ thể là: ..................... đồng/tháng; Số tiền thuê căn hộ nhà chung cư hàng tháng nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh... Các chi phí này sẽ do Bên B trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu chung cư kể từ sau ngày ký Hợp đồng này. Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các chi phí này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê nhà thanh toán). Những đồ dùng trang thiết bị (đính kèm theo Hợp đồng này) bên A để lại cho bên B sử dụng, bên B phải có trách nhiệm đặt cọc ........ VNĐ (Bằng chữ: ....... chẵn). 2. Phương thức, thời điểm thanh toán: - Phương thức thanh toán: Thanh toán ..... tháng trước tức là ............... VNĐ (Bằng chữ: ...................). - Thời điểm thanh toán: +Lần thứ nhất: vào ngày đầu tiên của kỳ thuê. +Các lần sau đó: ........... 3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 5: Trách nhiệm và quyền của các bên: 1. Quyền và trách nhiệm của Bên A: - Bàn giao cho Bên B căn hộ nhà chung cư sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục) ngay sau khi ký Hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm Hợp đồng này với chữ ký của Đại diện hai bên. - Bảo đảm quyền cho thuê căn hộ nhà chung cư và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với nhà cho Bên B thuê. - Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên B đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1. - Tạo mọi điều kiện cho Bên B trong việc sử dụng căn hộ nhà chung cư, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng của các nhà cung cấp cho bên thuê B. - Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên B. - Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên B). - Không được tăng giá cho thuê nhà trong suốt thời gian của hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư. 2. Quyền và Trách nhiệm của Bên B - Sử dụng diện tích căn hộ chung cư nói tại Điều 1 đúng mục đích và không được sử dụng vào các mục đích khác như ký hợp đồng cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư này cho bất kỳ một bên thứ ba nào. - Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê căn hộ nhà chung cư theo Điều 3. - Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên A. Trường hợp xảy ra hỏng hóc do lỗi Bên B gây ra thì Bên B phải hoàn lại theo giá trị thiệt hại (Hoặc tự lắp đặt lại thiết bị nếu bên cho thuê đồng ý). - Sử dụng căn hộ nhà chung cư thuê đúng pháp luật, tuân thủ các quy định về đảm bảo vệ sinh, trật tự, an toàn và phòng chống cháy, nổ theo quy định chung của Nhà nước và nội quy bảo vệ của toàn bộ khu nhà. - Bàn giao lại căn hộ nhà chung cư và trang thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời căn hộ nhà chung cư thuê, Bên B không được quyền tháo dỡ trang thiết bị do Bên A lắp đặt. - Trong thời hạn Hợp đồng, nếu không còn nhu cầu thuê nữa, Bên B phải báo cho Bên A trước ... (....) tháng để hai bên cùng quyết toán tiền thuê căn hộ nhà chung cư và các khoản khác (nếu được bên A đồng ý). - Có trách nhiệm đóng góp về chi phí bảo vệ và vệ sinh theo quy định của toàn bộ khu căn hộ nhà chung cư. - Trong quá trình thuê không được tự ý sửa chữa, thay đổi kết cấu và kiến trúc căn hộ nhà chung cư. - Bên A có quyền đề xuất hoặc thỏa thuận chia sẻ chi phí với bên B về việc sửa chữa, bảo dưỡng căn hộ nhà chung cư nếu căn hộ nhà chung cư cho thuê có dấu hiệu xuống cấp, chất lượng căn hộ nhà chung cư xuống cấp trong thời hạn của hợp đồng. 3. Hai bên thoả thuận: - Trường hợp một trong hai bên tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng, không có lý do chính đáng và không được sự đồng ý của bên kia thì phải bồi thường thiệt hại cho bên bên bị đơn phương chấm dứt hợp đồng số tiền là bằng tiền thuê. Điều 6: Phương thức giải quyết tranh chấp Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 7: Cam đoan của các bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan - Những thông tin về nhân thân, về căn hộ nhà chung cư đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; - Căn hộ nhà chung cư thuộc trường hợp được cho thuê theo quy định của pháp luật; - Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Căn hộ nhà chung cư không có tranh chấp; b) Căn hộ nhà chung cư không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; - Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; - Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan - Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; - Đã xem xét kỹ, biết rõ về Căn hộ nhà chung cư nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ chung cư nêu trên. - Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; - Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều 8: Điều khoản cuối cùng Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hợp đồng này được lập thành 2 bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 1 bản.
Bảng kê vật dụng sinh hoạt đính kèm hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư
|
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà chung cư đầy đủ các điều khoản cần thiết
2.1 Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng thuê nhà
Dưới đây là một số thông tin cơ bản bạn cần biết khi soạn thảo/làm hợp đồng thuê nhà:
1) Mục đích cho thuê: Cần xác định rõ là cho thuê để ở, kinh doanh, làm văn phòng, hay mục đích khác (mở xưởng, kho bãi...)
2) Giá thuê nhà: Thường được thỏa thuận thanh toán theo tháng hoặc quý và có thể bao gồm hoặc không bao gồm các khoản thuế phát sinh.
3) Thời hạn thanh toán: Cần được ghi rõ trong hợp đồng.
4) Nghĩa vụ cải tạo, sửa chữa: Nếu có, cần được thể hiện rõ ràng trong hợp đồng.
5) Điều khoản cho thuê lại: Nếu người thuê muốn cho thuê lại, điều này cần được làm rõ để tránh tranh chấp sau này.
6) Thủ tục pháp lý: Đối với người nước ngoài thuê nhà, cần lưu ý đến việc khai báo lưu trú và các giấy tờ liên quan.
7) Hợp đồng cho thuê nhà không cần công chứng tuy nhiên phải có chữ ký của các bên để hợp đồng có tính pháp lý.
Bên cạnh đó, bạn cũng cần lưu ý đến việc trình bày hợp đồng sao cho chuẩn và chuyên nghiệp bằng cách:
- Viết đầy đủ, chính xác các nội dung chính.
- Không tẩy xóa, sửa chữa trong hợp đồng.
- Các thông tin về giá cả cần được ghi đồng thời cả bằng số và bằng chữ để tránh trường hợp sửa chữa.
- Người ký phải là người có tư cách pháp nhân đối với tài sản cho thuê.
- Hợp đồng được thành lập dựa trên sự tự nguyện của cả Hai Bên.
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở theo quy định của pháp luật
2.2 Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà đúng luật
Hợp đồng cho thuê nhà được chấm dứt trong nhiều trường hợp. Cụ thể các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 131, Luật nhà ở năm 2014.
- Chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 84 , Luật Nhà ở 2014 trong trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt HĐTN ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1) Hết hạn hợp đồng thuê nhà; hoặc sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê nhà ở thông báo cho bên thuê nhà ở biết việc chấm dứt hợp đồng nếu trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt;
2) Bên thuê nhà ở chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
3) Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, có quyết định thu hồi đất, giải tỏa…
4) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
5) Nhà ở cho thuê không còn;
6) Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt HĐTN ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
7) Đơn phương chấm dứt HĐTN theo quy định tại Điều 132 của Luật này.
Trên đây Bảo hiểm xã hội điện tử EBH đã gửi đến bạn những thông tin liên quan đến hợp đồng thuê nhà kèm mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn và mới nhất cho năm 2024. Bạn hãy nhớ rằng, việc soạn thảo hợp đồng cần tuân thủ theo quy định của pháp luật để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên.
Nguyệt Nga & Tài Phạm