Mức thanh toán cho chi phí đặt stent có bảo hiểm y tế
Nhiều người bệnh cần thực hiện đặt stent thường thắc mắc chi phí cho thủ thuật này là bao nhiêu và nếu có bảo hiểm y tế thì phải trả bao nhiêu tiền. Dưới đây là những chia sẻ về chi phí đặt stent có bảo hiểm y tế theo quy định hiện nay.
Stent là thiết bị giá đỡ đặt vào các “đường ống” trong cơ thể
1. Quy định chi phí đặt stent có bảo hiểm y tế
Stent (hay còn gọi là ống đỡ động mạch) là một thiết bị nhỏ dùng trong Y tế được sử dụng khi cấy ghép vĩnh viễn vào các cấu trúc rỗng trong cơ thể, như động mạch, tĩnh mạch, hoặc các bộ phận khác như niệu quản, ống mật và đường dẫn khí.
Đặt stent là một quy trình xâm lấn tối thiểu, không được xem là phẫu thuật lớn, trong đó một stent được đưa vào trong cơ thể. Thiết bị này thường được sử dụng để giữ cho các cấu trúc rỗng luôn mở, nhằm điều trị các vấn đề do tắc nghẽn trong mạch máu, đường thở, ống mật hoặc niệu quản.
Hiện nay, Stent được thiết kế cho nhiều mục đích khác nhau và bằng nhiều loại vật liệu khác nhau (như hợp kim loại, polyme, silicone,...), tùy thuộc vào vị trí, bộ phận được cấy ghép trong cơ thể. Với mỗi loại stent và các dụng cụ, thuốc men y tế cần cho quá trình thực hiện sẽ có mức giá cụ thể được niêm yết.
Chi phí đặt stent có được Bảo hiểm y tế (BHYT) chi trả theo mức hưởng BHYT của người bệnh. Theo quy định tại Thông tư số 04/2017/TT-BYT năm 2017 của Bộ Y tế, Stent là một trong những vật tư được BHYT thanh toán, mức thanh toán cụ thể được quy định tại Phụ lục 01, Danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia BHYT.
Dưới đây là bảng mức thanh toán BHYT đặt stent (đơn vị: cái) trong danh mục vật tư BHYT.
N06.02.000 | Giá đỡ (stent) | Mức thanh toán |
N06.02.010 | Stent động mạch vành loại thường (không phủ thuốc) các loại, các cỡ | 20.000.000 đồng/1 stent |
N06.02.020 | Stent động mạch vành phủ thuốc các loại, các cỡ | 36.000.000 đồng/1 stent |
N06.02.030 | Stent động mạch thận các loại, các cỡ | 20.000.000 đồng/1 stent |
N06.02.040 | Stent động mạch chi các loại, các cỡ | 20.000.000 đồng/1 stent |
N06.02.050 | Stent động mạch cảnh các loại, các cỡ | 30.000.000 đồng/1 stent |
N06.02.060 | Stent graft động mạch chủ ngực các loại, các cỡ | 260.000.000 đồng/1 stent |
N06.02.070 | Stent graft động mạch chủ bụng các loại, các cỡ | 280.000.000 đồng/1 stent |
N06.02.080 | Stent nội mạch làm thay đổi hướng dòng chảy các loại, các cỡ | 220.000.000 đồng/1 stent |
N06.02.090 | Khung giá đỡ (stent có màng bọc, cover stent) các loại, các cỡ | 70.000.000 đồng/1 stent. |
N06.02.100 | Giá đỡ (stent) các loại, các cỡ khác |
Đồng thời, theo Điểm c, Khoản 2, Điều 3, Thông tư số 04/2017/TT-BYT quy định danh mục, tỷ lệ thanh toán vật tư y tế với người tham gia BHYT như sau:
c) Đối với dịch vụ kỹ thuật đặt stent động mạch vành phải sử dụng nhiều hơn một stent phủ thuốc, mức thanh toán cho tổng chi phí vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật thực hiện theo hướng dẫn thanh toán tại Điểm b Khoản 2 Điều này, ngoài ra quỹ bảo hiểm y tế thanh toán thêm một phần hai (1/2) chi phí đối với stent thứ hai theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cao hơn 18.000.000 đồng.
Như vậy, chi phí đặt stent có bảo hiểm y tế được quy định với các mức chi phí theo bảng trên, nhưng nếu người bệnh đặt stent thứ 2 thì chỉ được thanh toán mức tối đa thêm 18 triệu đồng.
Mức chi phí thanh toán nêu trên về cơ bản là mức giá được quy định chung, thực tế có nhiều yếu tố sẽ tác động đến chi phí đặt stent như: Loại stent, các thiết bị cần thiết, chi phí khám lâm sàng,... Người bệnh và thân nhân cần nghiên cứu và có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về mức chi phí phải bỏ ra cho toàn bộ quá trình.
Hy vọng những thông tin do BHXH điện tử EBH tổng hợp có thể giúp bạn nắm được chi phí đặt stent có bảo hiểm y tế. Nếu có thêm thắc mắc về thủ thuật đặt stent, người bệnh nên liên hệ trực tiếp vói bệnh viện hoặc cơ sở y tế điều trị với chuyên môn cao để được tư vấn cụ thể hơn về quá trình và chi phí cụ thể nhất.
Mạnh Hùng