CỔNG GIAO DỊCH BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐIỆN TỬ

Dịch vụ I-VAN THAISONSOFT - BHXH Việt Nam

Miền bắc: 1900.55.88.73
Miền Trung, Nam: 1900.55.88.72

Mẫu CT07 Là Gì? Mẫu Giấy Xác Nhận Cư Trú Mới Nhất

Bởi ebh.vn - 22/05/2024

Mẫu CT07 - Giấy xác cư trú hiện đã có mẫu mới, được áp dụng từ ngày 1/1/2024. Theo đó, người dân và các đơn vị cần đặc biệt lưu ý để đảm bảo làm thủ tục hành chính nhanh chóng, đúng quy định.

Giấy xác nhận cư trú theo Mẫu CT07 mới nhất 2024

Giấy xác nhận cư trú theo Mẫu CT07 mới nhất 2024

1. Mẫu CT07 là gì?

CT07 là mẫu giấy xác nhận cư trú, một giấy tờ thành phần được sử dụng trong nhiều thủ tục hành chính quan trọng như hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở, hoạt động đăng ký sở hữu đất đai, tài sản gắn liền với đất. Theo đó, người dân khi làm hồ sơ cần xin giấy xác nhận cư trú để đảm bảo giải quyết công việc nhanh, hiệu quả.

Căn cứ pháp lý: Ngày 17/11/2023, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư 66/2023/TT-BCA. Tại Khoản 7, Điều 4, Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định:

“7. Xác nhận thông tin về cư trú, ký hiệu là CT07 và thay thế biểu mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA”

Thông tư 66/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 1/1/2024, theo đó mẫu CT07 mới cũng chính thức được áp dụng từ ngày 1/7/2024.

Mẫu giấy xác nhận thông tin về cư trú năm 2024. Dưới đây là mẫu CT07 giấy xác nhận thông tin về cư trú ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA của Bộ công an.

 

....................................(1)

....................................(2) 


Số:             /XN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

 


.........., ngày....tháng....năm.........

XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

Theo đề nghị của Ông/Bà: ..............................................................................................................................

Số định danh cá nhân:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÔNG AN (2)  .........................    XÁC NHẬN: ........................

I. Họ, chữ đệm và tên của Ông/Bà: .......................................

1. Ngày, tháng, năm sinh:....../.../...........   2. Giới tính:........................

3. Số định danh cá nhân:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Dân tộc: ................................  5. Tôn giáo: .................................

6. Quê quán: ............................................

7. Nơi đăng ký khai sinh: ......................................................

8. Nơi thường trú: ..................................................................

9. Nơi tạm trú: ........................................................................

10. Nơi ở hiện tại: ..................................................................

11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:.............. 12. Quan hệ với chủ hộ: ...............

13. Số định danh cá nhân chủ hộ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:

TT

Họ, chữ đệm

và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Số định danh

cá nhân

Quan hệ với chủ hộ

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

III. Nội dung xác nhận khác (các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư...):

...............................................................

...............................................................

..................................................................

.................................................................

.................................................................

Giấy này có giá trị sử dụng đến hết ngày............tháng........năm...............

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ(3)

.............................

 

Chú thích:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;

(2) Cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân;

(3) Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú ký ghi rõ họ tên hoặc ký số hoặc xác nhận bằng hình thức xác thực khác.

Mẫu CT07 - Xác nhận thông tin về cư trú ban hành theo Thông tư 66/2023/TT-BCA

2. Trình tự thực hiện cấp giấy xác nhận cư trú

Trình tự cấp giấy xác nhận cư trú như sau:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật 

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

Lưu ý: Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp hoặc nộp trực tuyến thông qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: 

  • Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, 

  • Cổng dịch vụ công Bộ Công an, 

  • Ứng dụng VNeID

  • Dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật. 

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật)

Bước 3: Cơ quan đăng ký lưu trú tiếp nhận hồ sơ. Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.

Bước 4: Thông báo kết quả. Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú trong trường hợp hồ sơ hợp lệ.

3. Thời gian giải quyết cấp giấy xác nhận cư trú

Thời gian cấp giấy xác nhận cư trú sẽ căn cứ theo dữ liệu thông tin cư trú của người dân cần xác minh hay không cần xác minh. 

(1) Thời hạn giải quyết hồ sơ trực tiếp. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân, thời gian cấp như sau:

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ  với trường hợp cần xác minh.

Trường hợp từ chối giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn giải quyết hồ sơ trực tuyến. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân thời hạn giải quyết như sau:

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. 

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ cho công dân với trường hợp cần xác minh; 

- Trường hợp từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Giấy xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Nếu thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.

Trên đây là thông tin về Mẫu CT07 - Giấy xác nhận cư trú. Trường hợp quá thời hạn người dân làm hồ sơ trực tuyến không nhận được giấy xác nhận thì liên hệ trực tiếp với cơ quan cơ trú nơi nộp hồ sơ để được giải quyết. Bảo hiểm xã hội điện tử EBH mong rằng đã có thể giải đáp được thắc mắc của bạn. Nếu bạn cần hỗ trợ thêm có thể liên hệ UBND hoặc cơ quan Công an gần nhất để được hỗ trợ và hướng dẫn chi tiết.

Thu Hương - EBH

Đăng ký phần mềm kê khai bảo hiểm xã hội eBH
Đăng ký cấp mã bảo hiểm xã hội lần đầu