CỔNG GIAO DỊCH BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐIỆN TỬ

Dịch vụ I-VAN THAISONSOFT - BHXH Việt Nam

Miền bắc: 1900.55.88.73
Miền Trung, Nam: 1900.55.88.72

Quy trình xử lý kỷ luật lao động doanh nghiệp cần lưu ý

Bởi ebh.vn - 09/04/2021

Quy trình xử lý kỷ luật lao động trong trường hợp người lao động vi phạm nội quy đã được quy định tại Bộ Luật lao động. Doanh nghiệp đặc biệt lưu ý để không vi phạm những quy định của Pháp luật.

Quy trình xử lý kỷ luật lao động

Quy trình xử lý kỷ luật lao động được quy định tại Bộ luật lao động và Nghị định 145/2020

1. Hình thức kỷ luật lao động

Theo Điều 117, Bộ Luật lao động 2019 thì kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.

Người lao động vi phạm những quy định trong nội quy lao động gây tổn thất và thiệt hại cho doanh nghiệp sẽ bị kỷ luật lao động. Mức độ kỷ luật lao động sẽ phụ thuộc vào từng vi phạm mà người lao động phạm phải và hậu quả của vi phạm đó gây ra.

Xem thêm: 10 điểm mới đáng chú ý nhất của Bộ Luật Lao động sửa đổi

2. Các hình thức xử lý kỷ luật lao động

Căn cứ vào Điều 124, Bộ luật Lao động 2019 có 04 hình thức xử lý kỷ luật lao động mà doanh nghiệp được phép áp dụng gồm: khiển trách; kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; cách chức; sa thải.

  1. Khiển trách: là hình thức xử lý kỷ luật nhẹ nhất đối với người lao động khi vi phạm.

  2. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng: Người lao động bị kéo dài thời gian nâng lương thường xuyên so với thời hạn được các bên thỏa thuận phụ thuộc vào hành vi vi phạm mà người lao động phạm phải.

  3. Cách chức: là hình thức bãi bỏ chức vụ quyền hạn của người lao động trong doanh nghiệp, tổ chức và thường áp dụng đối với người lao động giữ chức vụ nhất định.

  4. Sa thải: là hình thức chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Pháp luật (Được quy định tại Điều 125, Bộ Luật lao động 2019). Đây cũng là hình thức kỷ luật nặng nhất đối với người lao động.

Căn cứ vào hành vi vi phạm và mức độ vi phạm của người lao động mà hội đồng kỷ luật sẽ đưa ra những hình thức xử lý kỷ luật riêng. Các hình thức xử lý kỷ luật sẽ được áp dụng thỏa đáng và theo quy trình của Pháp luật.

3. Quy trình xử lý kỷ luật lao động

Khi người lao động (NLĐ) vi phạm nội quy và bị xử lý kỷ luật, doanh nghiệp cần thực hiện xử lý kỷ luật theo nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật quy định tại Điều 70 của Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung tại Bộ Luật lao động 2019. Cụ thể nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động như sau:

(1) Thông báo xử lý kỷ luật lao động

Khi phát hiện người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động tại thời điểm xảy ra hành vi vi phạm, người sử dụng lao động tiến hành lập biên bản vi phạm và thông báo đến tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở mà NLĐ là thành viên, người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi.

Trường hợp người sử dụng lao động phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động sau thời điểm hành vi vi phạm đã xảy ra thì thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động.

(2) Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động

Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 123 của Bộ Luật lao động 2019, cụ thể là:

“1. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.

2. Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật này, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.”

Trong thời hiệu xử lý kỷ luật trên người sử dụng lao động tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động như sau:

  • Trước ngày tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động ít nhất 05 ngày làm việc, người sử dụng lao động phải thông báo về nội dung, thời gian, địa điểm tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động, họ tên người bị xử lý kỷ luật lao động, hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật lao động đến các thành phần phải tham dự họp, bảo đảm các thành phần này nhận được thông báo trước khi diễn ra cuộc họp;

  • Các thành phần phải tham dự họp phải xác nhận tham dự cuộc họp với người sử dụng lao động khi nhận được thông báo. Trường hợp một trong các thành phần phải tham dự không thể tham dự họp theo thời gian, địa điểm đã thông báo thì NLĐ và người sử dụng lao động thỏa thuận việc thay đổi thời gian, địa điểm họp; trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì người sử dụng lao động quyết định thời gian, địa điểm họp;

  • Người sử dụng lao động tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động theo thời gian, địa điểm đã thông báo. Trường hợp một trong các thành phần phải tham dự họp không xác nhận tham dự cuộc họp hoặc vắng mặt thì người sử dụng lao động vẫn tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động.

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động - ảnh

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động.

(3) Lập biên bản cuộc họp

Người sử dụng lao động phải bố trí người lập biên bản cuộc họp xử lý kỷ luật lao động diễn ra. Biên bản cuộc họp phải được thông qua trước khi kết thúc cuộc họp và có chữ ký của người tham dự cuộc họp. Trường hợp có người không ký vào biên bản thì người ghi biên bản nêu rõ họ tên, lý do không ký (nếu có) vào nội dung biên bản.

(4) Quyết định xử lý kỷ luật lao động

Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 123 của Bộ luật Lao động, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động và gửi đến các thành phần phải tham dự. 

Xem thêm: Những điểm mới đáng chú ý của bộ luật lao động mới nhất

4. Khi xử lý kỷ luật lao động tại doanh nghiệp cần lưu ý

Căn cứ theo Điều 122 của Bộ luật lao động 2019 khi xử lý kỷ luật lao động doanh nghiệp (người sử dụng lao động) cần lưu ý:

Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:

  1. Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;

  2. Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;

  3. Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;

  4. Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.

Bên cạnh đó cần đặc biệt lưu ý thời gian, cách thức áp dụng xử lý kỷ luật như sau:

  1. Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.

  2. Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.

  3. Không được xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ đang trong thời gian sau đây: Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động; đang bị tạm giữ, tạm giam; đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm; người lao động nữ mang thai và NLĐ nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

  4. Không xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

Thông qua quy trình xử lý kỷ luật lao động được Bảo hiểm xã hội eBH chia sẻ trong bài viết, hy vọng sẽ giúp doanh nghiệp, đơn vị, người sử dụng lao động nắm được các bước thực hiện xử lý kỷ luật theo quy định của Pháp luật. Doanh nghiệp có thể truy cập trực tiếp tại website https://ebh.vn/ để nắm được nhiều thông tin hữu ích khác.

Xem thêm: Quy định về hình thức kỷ luật sa thải đối với cán bộ, công chức, viên chức

Đăng ký phần mềm kê khai bảo hiểm xã hội eBH
Đăng ký cấp mã bảo hiểm xã hội lần đầu