CỔNG GIAO DỊCH BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐIỆN TỬ

Dịch vụ I-VAN THAISONSOFT - BHXH Việt Nam

Miền bắc: 1900.55.88.73
Miền Trung, Nam: 1900.55.88.72

Đối tượng và thủ tục hưởng chế độ tử tuất bảo hiểm xã hội

Bởi ebh.vn - 13/06/2019

Đối tượng hưởng chế độ tử tuất là những ai, hồ sơ và thủ tục hưởng được Chính phủ quy định cụ thể như nào? Bài viết dưới đây Bảo hiểm xã hội điện tử eBH sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các quy định mới nhất trong chế độ tử tuất.

Quốc Hội quy định chi tiết về chế độ tử tuất với thân nhân người lao động

Quốc Hội quy định chi tiết về chế độ tử tuất với thân nhân người lao động bị chết

1. Đối tượng hưởng chế độ tử tuất của người lao động

Căn cứ Điều 12, Nghị định 115/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chế độ tử tuất đối với thân nhân của người lao động chết mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Điều 71 của Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau:

1.1. Đối tượng hưởng trợ cấp mai táng phí

Căn cứ Điều 66 Luật BHXH số 58/2014/QH13 quy định người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp mai táng phí thì người lo mai táng phí được nhận trợ cấp mai táng phí.

1.2 Đối tượng hưởng trợ cấp tuất 1 lần

Căn cứ Điều 69 Luật BHXH số 58/2014/QH13 quy định thân nhân người lao động bị chết được hưởng chế độ tuất 1 lần bao gồm đối tượng sau:

  1. Thân nhân không thuộc đối tượng hưởng tiền tuất hàng tháng.

  2. Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 67 mà có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

  3. Người lao động chết mà không có thân nhân quy định tại khoản 6 Điều 3 của Luật này thì trợ cấp tuất một lần được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.

a) Đối tượng hưởng trợ cấp tuất hàng tháng

Căn cứ Điều 68 = Luật BHXH số 58/2014/QH13 thì thân nhân của những người lao động bị chết được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng, bao gồm các đối tượng sau đây:

1 - Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;

2 - Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

3 - Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;

4 - Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

5 - Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d trên phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

Chế độ tử tuất đối với thân nhân người lao động bị chết.

Chế độ tử tuất đối với thân nhân người lao động bị chết

Lưu ý:  Trường hợp một người chết thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng không quá 04 người; trường hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng 02 lần mức trợ cấp.

2. Quy trình và thủ tục hưởng chế độ tử tuất

Căn cứ Điểm 1.1.2, Khoản 1, Điều 7, Quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH thủ tục hưởng chế độ tử tuất mới nhất được thực hiện gồm các bước sau:

Chi tiết các bước nộp hồ sơ hưởng chế độ tử tuất được tóm tắt như sau:

Trình tự nộp hồ sơ và tiếp nhận giải quyết hưởng chế độ tử tuất

Sơ đồ 1: Trình tự nộp hồ sơ và tiếp nhận giải quyết hưởng chế độ tử tuất

Các bước được thực hiện như sau:

Bước 1: Văn phòng (xử lý trong 0,5 ngày làm việc). 

Bước 2: Phòng quản lý thu (xử lý trong 01 ngày làm việc)

Bước 3: Phòng cấp sổ, thẻ (xử lý trong 01 ngày làm việc)

Bước 4: Phòng chế độ BHXH (xử lý trong 05  ngày làm việc)

Bước 5: Văn phòng, Phòng/ bộ phận KHTC (xử lý trong 0,5 ngày làm việc).

Bước 6: Bưu điện

Lưu ý: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thân nhân của người mất nộp hồ sơ quy định để hưởng chế độ tử tuất.

Trình tự nộp hồ sơ và tiếp nhận giải quyết chế độ tử tuất đối với thân nhân NLĐ

Sơ đồ 2. Trình tự nộp hồ sơ và tiếp nhận giải quyết chế độ tử tuất đối với thân nhân NLĐ

Các bước được thực hiện như sau:

Bước 1: Bộ phận TN-TKQ (0,5 ngày làm việc).

Bước 2: Bộ phận chế độ BHXH; Thu; Cấp sổ, thẻ (07 ngày làm việc).

  • Bộ phận chế độ BHXH (0,5 ngày làm việc).

  • Bộ phận Thu (01 ngày làm việc).

  • Bộ phận Cấp sổ, thẻ (01 ngày làm việc).

  • Bộ phận chế độ BHXH (4,5 ngày làm việc).

Bước 3: Bộ phận TN-TKQ, KHTC, Văn thư (0,5 ngày làm việc)

Bước 4: Bưu điện

Lưu ý: Trong vòng 08 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định sẽ được giải quyết hưởng chế độ tử tuất. Nếu không giải quyết sẽ phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. 

Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng và thân nhân hưởng trợ cấp tuất không cùng một người thì:

  1. Giải quyết trợ cấp mai táng cho trường hợp là thân nhân lo mai táng.

  2. Giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần cho thân nhân được cử đại diện nhận trợ cấp. 

  3. Giải quyết hưởng trợ cấp tuất hàng tháng đối với các thân nhân đủ điều kiện hưởng.

Những chia sẻ chi tiết về đối tượng hưởng chế độ tử tuất, hồ sơ và thủ tục hưởng mới nhất từ Bảo hiểm xã hội điện tử eBH hy vọng sẽ cung cấp cho bạn đọc nhiều thông tin hữu ích. Nếu vẫn có những thắc mắc hoặc câu hỏi liên quan đến chế độ tử tuất bạn đọc vui lòng liên hệ theo đường dây nóng 1900558873 hoặc 1900558872 để được hỗ trợ tốt nhất.

Đăng ký phần mềm kê khai bảo hiểm xã hội eBH
Đăng ký cấp mã bảo hiểm xã hội lần đầu