CỔNG GIAO DỊCH BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐIỆN TỬ

Dịch vụ I-VAN THAISONSOFT - BHXH Việt Nam

Miền bắc: 1900.55.88.73
Miền Trung, Nam: 1900.55.88.72

15 ký tự trên mã thẻ bảo hiểm y tế mẫu cũ có ý nghĩa như thế nào?

Bởi ebh.vn - 23/10/2023

Mỗi thẻ bảo hiểm y tế đều có chưa một dãy mã số cũng là mã số thẻ BHYT. Vậy mã số thẻ BHYT có 15 ký tự có ý nghĩa như thế nào? Tất cả sẽ được EBH chia sẻ đến bạn trong bài viết dưới đây.

Mã thẻ bảo hiểm y tế có ý nghĩa như thế nào?

Ý nghĩa của các ký tự trên mã thẻ BHYT

1. Ý nghĩa của dãy mã số thẻ bảo hiểm y tế cũ có 15 ký tự là gì?

Ngày 08/08/2017, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Công văn 3340/BHXH-ST hướng dẫn chi tiết về việc cấp sổ BHXH và thẻ BHYT theo mã số thẻ BHXH. Đồng thời ngoài việc sử dụng mã số BHXH in trên thẻ BHYT thì dãy mã số thẻ bảo hiểm y tế còn bao gồm đầy đủ thông tin về nhóm đối tượng, mức hưởng quyền lợi BHYT của người tham gia BHYT.  

Theo đó, từ ngày 01/8/2017 thẻ BHYT được cấp mới, đổi, cấp lại theo mẫu mới, cụ thể thẻ BHYT mới sẽ thay thế cụm từ “Số sổ:” in trên bìa và tờ rời của sổ BHXH bằng cụm từ “Mã số:”

Mỗi thẻ Bảo hiểm y tế tương ứng với 1 mã số thẻ BHYT.

Mẫu thẻ BHYT cũ có 15 ký tự là mã số thẻ BHYT

Theo đó, mã số ghi trên thẻ BHYT theo mẫu cũ của Bộ Y tế gồm 15 ký tự, trong đó:

- 10 ký tự cuối là mã số BHXH duy nhất của mỗi người trong suốt quá trình tham gia BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm tai nạn lao động, Bệnh nghề nghiệp. 

- 5 ký tự đầu của mã thẻ BHYT sẽ thay đổi khi có sự điều chỉnh về nhóm tham gia, mức quyền lợi hưởng BHYT tương ứng của người tham gia BHYT.

Cụ thể, mã số thẻ sẽ được chia thành 4 ô như sau:

Hai ký tự đầu ( ô 1)

Hai ký tự đầu ( ô 1) Ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT

Ký tự tiếp theo (ô thứ 2)

Ký tự tiếp theo (ô thứ 2) được ký hiệu bằng số là mức hưởng BHYT từ 1 đến 5

2 ký tự tiếp theo (ô thứ 3)

2 ký tự tiếp theo (ô thứ 3) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT

10 ký tự cuối (ô thứ 4): là mã số BHXH.

10 ký tự cuối (ô thứ 4) là mã số BHXH

2. Cách xem mức hưởng BHYT trên thẻ BHYT mẫu cũ

Thông tin về mức hưởng khám chữa bệnh BHYT của người có thẻ BHYT được mã hóa tại thông tin ô số 2 và được ký hiệu bằng số ( từ 1 đến 5). Trường hợp nếu 1 người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất. 

Ký hiệu bằng số 1: Mức hưởng được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT và không phải áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật, chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.

Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.

Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.

Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.

Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.

3. Mã thẻ BHYT theo mẫu mới chỉ có 10 ký tự

Mã số thẻ BHYT mẫu mới và thẻ BHYT mẫu cũ có những điểm khác biệt chính như sau:

- Thẻ BHYT mẫu cũ có mã số 15 ký tự, bao gồm cả ký tự chữ và ký tự số. Mã số này được chia thành 4 ô, mỗi ô thể hiện các thông tin về mã đối tượng tham gia BHYT, mức hưởng BHYT, mã tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi phát hành thẻ và mã số BHXH như đã đề cập bên trên.

- Thẻ BHYT mẫu mới chỉ có mã số 10 ký tự, là ký tự số. Mã số này chính là mã số BHXH của người tham gia, là số định danh cá nhân duy nhất do cơ quan BHXH cấp để ghi trên sổ BHXH và thẻ BHYT. Mã số này giúp quản lý và theo dõi người tham gia trong suốt quá trình sử dụng bảo hiểm y tế.

Thông tin về mức hưởng BHYT của người có thẻ được thể hiện ở góc phải của thẻ BHYT mẫu mới, bằng ký hiệu 1, 2, 3, 4 hoặc 5. Tương ứng với từng ký hiệu, người tham gia sẽ được Quỹ BHYT thanh toán chi phí khám chữa bệnh theo các mức từ 80% đến 100%. Bạn có thể xem chi tiết tại bài viết ý nghĩa của 10 ký tự trên mã thẻ bảo hiểm y tế mẫu mới.

Trên đây là những chia sẻ từ Bảo hiểm xã hội điện tử EBH về ý nghĩa của 15 ký tự trên mã số thẻ bảo hiểm y tế theo mẫu cũ. EBH hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về vấn đề này. Nếu bạn có những thắc mắc vui lòng liên hệ EBH hoặc bạn có thể liên hệ đến tổng đài chăm sóc khách hàng của BHXH Việt Nam 1900 9068 (1000 đồng/ phút) để được hỗ trợ.

Tài Phạm - EBH

Đăng ký phần mềm kê khai bảo hiểm xã hội eBH
Đăng ký cấp mã bảo hiểm xã hội lần đầu